500 CÂu hỏi trắc nghiệm cơ BẢn về chứng khoán và thị trưỜNG chứng khoán câu L



tải về 0.77 Mb.
trang5/9
Chuyển đổi dữ liệu18.08.2016
Kích0.77 Mb.
#22246
1   2   3   4   5   6   7   8   9

Câu 252: Một nhà đầu tư bán 100 cổ phiếu X với giá 24.000 đồng/cổ phiếu. Phí môi giới là 0,5% trên giá trị giao dịch. Vậy số tiền nhà đầu tư đó thu được là:

a. 2.400.000 đồng

b. 2.412.000 đồng

c. 2.388.000 đồng

d. 2.410.000 đồng

Câu 253: Một nhà đầu tư mua được 200 cổ phiếu Y với giá 50.000đ/cổ phiếu. Phí môi giới là 0,5% trên giá trị giao dịch. Vậy số tiền mà nhà đầu tư phải trả là:

a. 10.000.000 đồng

b. 10.050.000 đồng

c. 9.950.000 đồng

d. 10.500.000 đồng

Câu 254: Giả sử cổ phiếu A đang có giá ở phiên giao dịch trước là 101.000 đồng, theo quy định yết giá của Việt Nam hiện nay, giá mà bạn trả trong phiên giao dịch này như thế nào là hợp lệ:

a. 101.500 đồng

b. 100.000 đồng

c. 106.050 đồng

d. 95.000 đồng

Cấu 255: Công ty X đang cung ứng 300.000 cổ phiếu ra công chúng với giá 15 USD/ cổ phiếu. Lệ phí cho nhà quản lý là 0,15 USD/ cổ phiếu, lệ phí cho nhà bảo lãnh là 0,2 USD/ cổ phiếu, hoa hồng cho nhóm bán là 0,65 USD / cổ phiếu, như vậy, giá mà công chúng phải trả khi mua một cổ phiếu là:

a. 13,75 USD

b. 14 USD

c. 15 USD

d. 14,5 USD

Câu 256: Nhà đầu tư có tố chức là:

a. Công chúng đầu tư

b. Các tổ chức kinh tế

c. Quỹ đầu tư

d. Các công ty

Câu 257: Có phiếu ưu đãi cổ tức được trả cổ tức theo:

a. Tỷ lệ cố định

b. Mức cổ tức cao hơn cổ tức cổ phiếu phổ thông

c. Tỷ lệ cố định cao hơn trái tức

d. Tỷ lệ tuyệt đối tối đa

Câu 258: Một trong những điều kiện công ty trả cổ tức là:

a. Có lãi trong kỳ

b. Có lãi tích lũy lại

c. Có thặng dư vốn

d. Tất cả các trường hợp trên

Câu 259: Nguồn lợi tức tiềm năng của trái phiếu là:

a. Tiền lãi định kỳ

b. Chênh lệch giá mua, bán trái phiếu

c. Lãi của lãi trái phiếu

d. Tất cả các phương án trên

Câu 260: Quỹ đầu tư chứng khán của Việt Nam là quỹ:

a. Đầu tư tối thiểu 40% giá trị tài sản vào quỹ

b. Đầu tư tối thiểu 50% giá trị tài sản vào quỹ

c. Đầu tư tối thiểu 60% giá trị tài sản vào quỹ

d. Đầu tư tối thiểu 70% giá trị tài sản vào quỹ

Câu 261: Phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật Việt Nam là:

a. Chào bán cho ít nhất 50 nhà đầu tư ngoài tổ chức phát hành

b. Chào bán chứng khoán có thể chuyển nhượng được

c. Chịu sự điều chỉnh của luật doanh nghiệp

d. Cả a và b

Câu 262: Chào bán Ở cấp là:

a. Đợt phát hành cổ phiếu bổ sung của công ty đại chúng cho rộng rãi công chúng.

b. Phát hành trái phiếu ra công chúng

c Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng

d. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 263: Tổ chức bảo lãnh phát hành ở Việt Nam chỉ được bảo lãnh cho một đợt phát hành với tổng giá trị cổ phiếu không vượt quá:

a. 20% vốn có của tổ chức bảo lãnh phát hành.

b. 25% vốn có của tổ chức bảo lãnh phát hành

c. 30% vốn có của tổ chức bảo lãnh phát hành

d. 35% vốn có của tổ chức bảo lãnh phát hành

Câu 264: Tổ chức phát hành phải hoàn thành việc phân phối cổ phiếu trong vòng:

a. 60 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực

b. 70 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực

c. 80 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực

d. 90 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực

Câu 265: Chứng nhận đăng ký phát hành chứng khoán bị thu hồi trong trường hợp san:

a. Sai sót trong bản cáo bạch gây thiệt hại cho nhà đầu tư

b. Phát hành chỉ đạt 85% số lượng chứng khoán được phát hành

c. Chỉ đạt được 50 nhà đầu tư

d. Tất cả các câu trên.

Câu 266: Một trái phiếu có mệnh giá 10.000 USD, thời hạn 2 năm, lãi suất 5%/năm. Nếu lãi suất yêu cầu là 10%/năm thì giá của trái phiếu sẽ là:

a. .223 USD

b. 9.005 USD

c. 10 005 USD

d. 10.132 USD

Câu 267: Cổ phiếu X có tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng không đổi theo các nhà phân tích chứng khoán là 8%/năm. Cổ tức được trả trong lần gần nhất là 2 USD. Nếu nhà đầu tư có ý định bán cổ phiếu đi sau khi đã nhận cổ tức của năm thì phải bán với giá bao nhiêu biết rằng tỷ lệ sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư là 12%/năm:

a. 58,32 USD

b. 54 USD

c. 55 USD

d. 58 USD

Câu 268: Sau khi có quyết định hồi chứng nhận đăng ký phát hành, tổ chức phát hành phải hoàn trả tiền cho nhà đầu tư trong vòng:

a. 1 5 ngày

b. 30 ngày

c. 45 ngày

d. 60 ngày

Câu 269: Hội đồng quản trị, ban giám đốc, ban kiểm soát của công ty niêm yết phải nắm giữ:

a. Ít nhất 20% vốn cổ phần của công ty kể từ ngày niêm yết

b. Ít nhất 20% vốn cổ phần trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết

c. Ít nhất 50% vốn cổ phiếu do mình sở hữu trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết.

d. Tất cả các câu trên.

Câu 270: Biên độ giao động giá trên thị trường chứng khoán Việt Nam do:

a. Bộ trưởng bộ tài chính quy định.

b. Chủ tịch ủy ban chứng khoán nhà nước quy định

c. Thống đốc ngân hàng Nhà nước quy định

d. Giám đốc trung tâm giao dịch chứng khoán quy định

Câu 271: Thời hạn công bố thông tin về báo cáo tài chính năm của tổ chức niêm yết chậm nhất là:

a. 5 ngày kể từ ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm

b. 10 ngày kể từ ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm

c. 15 ngày kể từ ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm

d. 20 ngày kể từ ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm

Câu 272: Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết phải công bố thông tin bất thường trong thời gian:

a. 10 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra

b. 24 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra

c. 30 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra

d. 20 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra

Câu 273: Công ty chứng khoán có thể chỉ hoạt động tối đa

a. 30 ngày

b. 45 ngày

c. 60 ngày

d. 90 ngày

Câu 274: Khi tiến hành tự doanh chứng khoán, công ty chứng khoán không được:

a. Đầu tư trên 20% tổng số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức niêm yết

b. Đầu tư vào cổ phiếu của công ty đang có sở hữu 50% vốn điều lệ của cống ty chứng khoán.

c. Đầu tư 15% tổng số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức không niêm hết.

d. Tất cả đều đúng.

Câu 275: Công ty chứng khoán phải duy trì tỷ lệ vốn khả dụng tối thiểu trên tổng vốn nợ điều chỉnh là:

a. 3%


b. 5%

c. 6%


d. 8%

Câu 276: Công ty chứng khoán phải báo cáo ủy ban chứng khoán khi vốn khả dụng thấp hơn quy định trong vòng:

a. 24 giờ kể từ khi phát hiện

b. 32 giờ kể từ khi phát hiện

c. 40 giờ kể từ khi phát hiện

d. 48 giờ kể từ khi phát hiện

Cầu 278: Công ty quản lý quỹ được phép

a. Dùng tài sản quỹ để cho vay

b. Dùng vốn của quỹ để bảo lãnh các khoản vay

c. Vay để tài trợ cho hoạt động quỹ

d. Tất cả đều sai

Cầu 279: Một công ty có lợi nhuận sau thiếu là 12.000.000.000 đồng. Số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành là 5.000.000 cổ phiếu, tổng số cổ phiếu ưu đãi trị giá 1.000.000.000 đồng phải trả lãi hàng năm là 50%. Vậy cổ tức của mỗi cổ phiếu phổ thông là:

a. 2.000 đồng

b. 2.500 đồng

c. 2.300 đồng

d. 2.400 đồng

Câu 280: Năm N, công ty ABC có thu nhập ròng là 800 triệu đồng, số cổ phiếu đã phát hành là 600.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là 40.000, không có cổ phiếu ưu đãi. Hội đồng quản trị quyết định trả 560 triệu cổ tức. Như vậy mỗi cổ phần được trả cổ tức là:

a. 15 00 đồng

b. 2000 đồng

c. 1000 đồng

d. 1300 đồng

Câu 281: Nhà đầu tư A vừa mua được 100 cổ phiếu phổ thông X với giá 24.000 đổng/cổ phiếu, phí môi giới là 0,5% tổng giá trị giao dịch. Vậy số tiền mà nhà đầu tư A đã bỏ ra là:

a. 24.000.000 đồng

b. 24.150.000 đồng

c. 23.878.000 đồng

d. 24.120.000 đồng

Câu 282: Một công ty có cổ phiếu đang được bán với giá 20 USD / cổ phiếu. Nếu tất cả các trái chủ của công ty đều chuyển đổi thành cổ phiếu thường đối với trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường thì:

a. EPS giảm

b. EPS tăng

c. EPS không bị ảnh hưởng.

d. P/E bị ảnh hưởng còn EPS không bị ảnh hưởng

Câu 283: Các câu nào sau đây không chắc chắn với quyền mua cổ phiếu (rights)

a. Giá trị nội tại của quyền mua trước.

1. Bằng 0 nếu hết thời hạn hiệu lực của quyền

2 > 0 nếu quyền còn hiệu lực.

b. Một quyền cho phép mua một cổ phiếu mới

c. Trong thời hạn hiệu lực của quyền, người sở hữu quyền có thể sử dụng quyền để mua cổ phiếu mới hoặc bán nó trên thị trường.

d. Trước khi phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn, công ty bắt buộc phải phát hành quyền mua trước.

Câu 284: Chức năng chính của nhà bảo lãnh phát hành là:

a. Phân phối choán ra công và cung cấp thị trường cấp 2.

b. Phân phối chứng ích chúng và tư vấn cho tổ chức phát hành các thủ tục pháp lý liên quan đến đợt phát

c. Cung cấp thị trường cấp 2 và cung cấp tài chính cá nhân.

d. Cung cấp thị trường cấp 2 và tư vấn cho tổ chức phát hành các thủ tục pháp lý liên quan đến đợt phát hành.

Câu 285: Tài liệu nào quan trọng nhất trong hồ sơ đăng ký phát hành ra công chúng:

a. Bản sao giấy phép thành lập và đăng ký kinh doanh

b. Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên HDĐQT và ban Giám đốc.

c. Đơn xin phép phát hành.

d. Bản cáo bạch

Câu 286: Nếu một cổ phiếu đang được mua bán Ở mức 35USD nhưng bạn chỉ có để mua cổ phiếu đó với giá là 30 USD, bạn nên đặt lệnh.

a. Thị trường

b. Giới hạn

c. a và b đều đúng

d. a và b đều sai

Câu 287: Lý do nào sau đây đúng với bán khống chứng khoán.

a. Hưởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán

b. Hạn chế rủi ro.

Câu 288: Các chỉ tiêu sau đây không phải là chỉ tiêu của phân tích cơ bản:

a. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của cống ty

b. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty

c. Tỷ số P/E.

d. Chỉ số giá của thị trường chứng khoán.

Câu 289: Để dự đoán xem việc tăng, giảm giá chứng khoán nào đó có phải là khởi đầu một xu hướng biến động lớn hay khống, nhà phân tich kỹ thuật

a. Xem xét kỹ các báo cáo tài chính.

b. Đi thu nhập các tin đồn

c. Sử dụng biểu đồ

d. Tất cả các câu trên

Câu 290: Công ty ABA có 10.000 cổ phần đang lưu hành và tuyên bố trả cổ tức 30% cổ phiếu khách hàng của bạn có 100 cổ phần ABA, sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ sở hữu công ty của ông ta là bao nhiêu:

a. 1 %


b. 1,3%

c. 15%


d. 1,1%

Câu 291: Một trái phiếu có lãi suất cao đang bán với giá cao hơn mệnh giá và được thu hồi theo mệnh giá. Bên nào sẽ hưởng lợi về điều khoản bảo vệ về lệnh thu hồi:

a. Nhà đầu tư.

b. Tổ chức phát hành

c. Người ủy thác

d. Công ty môi giới chứng khoán

Câu 292: Giao dịch theo phương thức khớp lệnh ở Việt Nam quy định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá từ 50.000 đồng đến 99.500 đồng là:

a. 100 đồng

b. 200 đồng

c. 300 đồng

d. 500 đồng

Câu 293: Một trong những điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng ở Việt Nam là:

a. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ VNĐ, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có lãi.

b. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ VNĐ, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có lãi.

c. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VNĐ, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có lãi.

d. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VNĐ, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có lãi.

Câu 294: Tỷ lệ nắm giữ tối đa của nhà đầu tư nước ngoài đối với cổ phiếu của một tổ chức niên yết được quy định theo pháp luật Việt Nam là:

a. 25% Tổng số cổ phiếu

b. 49% Tổng số cổ phiếu

c. 30% Tổng số cổ phiếu

d. 27% Tổng số cổ phiếu

Câu 295: Một trong những điều kiện để niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là:

a. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 10 tỷ VNĐ trở lên.

b. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ VNĐ trở lên.

c. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ VNĐ trở lên.

d. Không câu nào đúng.

Câu 296: Một trong các điều kiện niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là:

a. Hoạt động kinh doanh có lãi liên tục 2 năm liền trước năm xin phép niêm yết và có tình hình tài chính lành mạnh.

b. Hoạt động kinh doanh có lãi liên tục 3 năm liền trước năm xin phép niêm yết và có tình hình tài chính lành mạnh.

c. Hoạt động kinh doanh có lãi liên tục năm liền trước năm xin phép niêm yết và có tình hình tài chính lành mạnh.

d. Không câu nào đúng.

Câu 297: Nếu một trái phiếu được bán đúng bằng mệnh giá của nó thì:

a. Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu

b. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh nghĩa của trái phiếu

c. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu

d. Không có câu nào đúng.

Câu 298: Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì:

a. Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu

b. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh nghĩa của trái phiếu

c. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu

d. Không có cơ sở để so sánh.

Câu 299: Nếu một trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá thì:

a. Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu

b. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = 1ãl suất danh nghĩa của trái phiếu

c. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu

d. Không có câu nào đúng.

Câu 300: Nhà đầu tư sẽ yêu cầu một lãi suất như thế nào nếu mua trái phiếu có điều khoản cho phép nhà phát hành có thể mua lại:

a. Cao hơn lãi suất các trái phiếu khác có cùng kỳ hạn

b. Thấp hơn lãi suất các trái phiếu khác có cùng kỳ hạn.

c. Bằng lãi suất các trái phiếu khác có cùng kỳ hạn.

d. Tùy nhà phát hành.

Câu 301: Trong phiên giao dịch giá cổ phiếu X được xác định là 32.500 đồng, như vậy những lệnh mua sau sẽ được thực hiện.

a. Lệnh đặt mua > 32.500 đồng

b. Lệnh đặt mua = 32.500 đồng

c. Lệnh đặt mua < 32.500 đồng

d. Trường hợp (a) chắc chắn được thực hiện và trường hợp (b) có thể được thực hiện tùy trường hợp cụ thể.

Cầu 302: Trong phiên giao dịch giá cổ phiếu X được xác định là 52.000 đồng, như vậy những lệnh bán sau sẽ được thực hiên:

a. Lệnh đặt bán > 52.000 đồng

b. Lệnh đặt bán = 52.000 đống

c. Lệnh đặt bán < 52.000 đồng



Cấu 303: Thị trường OTC là:

a. Thị trường giao dịch theo phương 'thức khớp lệnh

b. Thị trường giao dịch theo phương thức thỏa thuận

c. Thị trường giao dịch theo phương thức khớp lệnh và phương thức thỏa thuận.

d. Không có câu nào đúng.

Câu 304: Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội là:

a. Nơi giao dịch những chứng khoán đã niêm yết.

b. Nơi giao dịch những chứng khoán chưa niêm yết

c. Cả a và b

d. Chỉ mua bán trái phiếu của các công ty

Câu 305: Chỉ số VN - Index thời điểm cao nhất tính cho tới hiện nay là:

a. 300 điểm

b. 400 điểm

c Trên 500 điểm

d. Không câu nào đúng.

Câu 306: Người bán khống chứng khoán thực hiện hành động bán khống khi họ đi đoán giá của cổ phiếu sẽ:

a. Tăng lên

b. Giảm đi

c Không thay đổi

d. Không câu nào đúng

Câu 307: Lợi nhuận mà người bán chứng khoán không nhận được là:

a. (Giá cuối kỳ + Cổ tức) - giá ban đầu

b. Giá ban đầu – (cổ tức + giá cuối kỳ)

c. Giá ban đầu - Giá cuối kỳ

d. Giá cuối kỳ - giá ban đầu

Câu 308: Trái phiếu có thời gian giáo hạn dài sẽ cho nhà đầu tư;

a. Lãi suất ổn định và giản thị trường ổn định.

b. Lãi suất ổn định và giá trị thì trường biến động

c. Lãi suất biến động và giá trị thị trường ổn định

d. Lãi suất biến động và giá trị thị trường biến động.

Câu 309: Cái gì sau đây không bị ảnh hưởng bởi việc phát hành trái phiếu dài hạn:

a. Tài sản

b. Tổng số nợ

c. Vốn lưu động

d. Vốn cổ phần

Câu 310: Trong trường hợp nào vốn cổ đông sẽ bị pha loãng:

a. Trả cổ tức bằng chứng khoán

b. Tách cổ phiếu

c. Trái phiếu có thể chuyển đổi được chuyển sang cổ phiếu thường

d. Tất cả các trường hợp trên.

Cầu 311: Chức năng của thị trường tài chính là:

a. Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn

b. Hình thành giá các tài sản, tài chính

c. Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính

d. Tất cả các chức năng trên.

Câu 312: Kênh tài chính gián tiếp là:

a. Thị trường chứng khoán

b. Thị trường trái phiếu.

d. Sở giao dịch chứng khoán



Câu 313: Thị trường vốn là thị trường giao dịch:

a. Các công cụ tài chính ngắn hạn

b. Các công cụ tài chính trung và dài hạn

c. Kỳ phiếu

d. Tiền tệ

Câu 314: Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:

a. Thị trường tín dụng.

b. Thị trường liên ngân hàng

c. Thị trường vốn

d. Thị trường mở

Câu 315: Thị trường chứng khoán không phải là:

a. Nơi tập trung và phân phối các nguồn vốn tiết kiệm

b. Định chế tài chính trực tiếp.

c. Nơi giao dịch cổ phiếu

d. Nơi đấu thầu các tín phiếu

Câu 316: Đối tượng tham gia mua - bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán có thể là:

a. Chính phủ

b. Ủy ban chứng khoán Nhà nước

c. Qui đầu tư chứng khoán

d. Sở giao dịch chứng khoán.

Câu 317: Tổ chức nào không được phát hành trái phiếu:

a. Công ty trách nhiệm hữu hạn

b. Công ty hợp danh

c. Doanh nghiệp Nhà nước

d. Công ty cổ phần

Câu 318: Cơ quan quản lý Nhà nước đối với TTCK là:

a. Sở giao dịch chứng khoán

b. Hiệp hội kinh doanh chứng khoán.

c. Ủy ban chứng khoán

d. ủy ban nhân dân thành phố

Câu 319: Các nguyên tắc hoạt động của TTCK tập trung

a. Mua bán trực tiếp

b. Công khai thông tin

c. Giao dịch thỏa thuận

d. Tất cả đều đúng

Câu 320: Công khai thông tin về TTCK phải thỏa mãn các yêu cầu ngoại trừ

a. Chính xác

b. Kịp thời

c Dễ tiếp cận

d. Ưu tiên khách hàng

Câu 321: Thị trường chứng khoán thứ cấp là:

a. Thị trường huy động vốn

b. Thị trường tạo hàng hóa chứng khoán

c. Thị trường tạo tính thanh khoản cho chứng khoán

d. Tất cả đều đúng

Câu 322:Thị trường chứng khoán tập trung là thị trường.

a. Giao dịch thỏa thuận diễn ra đồng thời với giao dịch khớp lệnh

b. Giao địch khớp lệnh

c. Giao dịch tất cả các loại chứng khoán

d. Giao dịch chứng khoán của cống ty vừa và nhỏ

Câu 323: Nhận định nào là sai về thị trường thứ cấp

a. Là nơi giao dịch các chứng khoán kém phẩm chất

b. Là nơi luân chuyển vốn đầu tư

c. Là nơi tạo cơ hội đầu tư cho công chúng.

d. Là nơi chuyển đổi sở hữu về chứng khoán

Câu 324: Những cổ phiếu nào được tự do chuyển nhượng:

a. Cổ phiếu ưu đãi cổ tức

b. Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết

c. Cổ phiếu phổ thông

d. Cổ phiếu quỹ

Câu 325: Cổ đông phổ thông có quyền:

a. Nhận cổ tức trước trái tức

b. Nhận thanh lý tài sản đầu tiên khi công ty phá sản

c. Bỏ phiếu

d. Nhận thu nhập cố định

Câu 326: Thặng dư vốn phát sinh khi

a. Công ty làm ăn có lãi

b. Chênh lệch giá khi phát hành cổ phiếu mới

c Công ty tăng vốn khi phát hành thêm chứng khoán

d. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 327: Giá trái phiếu vận động

a. Ngược chiều với lãi suất thị trường

b. Cùng chiều với lãi suất thị trường

c. Không chịu ảnh hưởng của lãi suất thị trường

d. Tất cả đều sai.

Câu 328: Khi mua cổ phiếu nhà đầu tư quan tâm nhất đến:

a. Giá cổ phiếu

b. Tình hình hoạt động của công ty

c. Quan hệ cung cầu của cổ phiếu trên thị trường



Câu 329: Khi mua trái phiếu nhà đầu tư quan tâm nhất đến gì:

a. Mệnh giá trái phiếu

b. Lãi suất trái phiếu

c. Thời hạn đáo hạn của trái phiếu

d. Cách thức trả lãi trái phiếu

Câu 330: Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó

a. Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn về nghĩa vụ nợ

b. Cổ đông có quyền tự do chuyển đổi tất cả các loại cổ phiếu của mình

c. Hạn chế số lượng cổ đông tối đa

d. Tất cả đều đúng.

Cầu 331: Công ty cổ phần bắt buộc phải có

a. Cổ phiếu phổ thông

b. Cổ phiếu ưu đãi

c. Trái phiếu công ty

d. Tất cả các loại chứng khoán trên

Câu 332: Mục đích phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng

a. Để dễ dàng quản lý

b. Để bảo vệ công chúng đầu tư

c. Để thu hút phát hành

d. Để dễ dàng huy động vốn.

Câu 333: Ở Việt Nam, muốn phát hành cổ phiếu ra công chúng phải:

a. Được ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp phép

b. Được ủy ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận đăng ký

c. Xin phép bộ tài chính

d. Xin phép trung tâm giao dịch

Câu 334: Nghị định 144/2003/NĐ-CP của Chính phủ diều chỉnh.

a. Phát hành cổ phiếu của các tổ chức tín dụng

b. Phát hành cổ phiếu của các doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa

c Phát hành cổ phiếu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

chuyển đổi thành công ty cổ phần.

d. Phát hành cổ phiếu của công ty cổ phần.



Câu 335: Phát hành cổ phiếu ra công chúng bao gồm các hình thức:

a. Chào bán sơ cấp lần đầu.

b. Chào bán thứ cấp lần đầu

c. Phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng

d. Tất cả các hình thức trên.

Câu 336: Phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng bao gồm:

a. Chào bán thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ

b. Chào bán thêm cổ phiếu để trả cổ tức

c Chào bán thêm cổ phiếu thưởng

d. Tất cả các câu trên.

Cầu 337: Ủy ban chứng khoán cấp giấy chứng nhận đăng ký: phát hành ra công chúng kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ trong thời hạn:

a. 30 ngày.

b. 30 ngày làm việc

c. 45 ngày.

d. 45 ngày làm việc.

Câu 338: Trông thời hạn UBCKNN xem xét hồ sơ đăng ký phát hành đối tượng có liên quan được phép:

a. Quảng cáo chào mời mua cổ phiếu.

b. Thăm dò thị trường trên các phương tiện thông tin đại chúng.

c. Được phép sử dụng các thông tin trong bản cáo bạch để thăm dò thị trường

d. Tất cả các phương án trên.



tải về 0.77 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương