Tài khoản 10500201- Tiền gửi không kỳ hạn
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ của NHNN gửi không kỳ hạn tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác.
Bên Nợ:
|
- Giá trị ngoại tệ NHNN gửi vào ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác;
|
Bên Có:
|
- Giá trị ngoại tệ NHNN lấy ra;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị ngoại tệ của NHNN đang gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác.
|
Tài khoản 10500202- Tiền gửi có kỳ hạn
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ của NHNN gửi có kỳ hạn tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác.
Nội dung hạch toán tài khoản 10500202 giống nội dung hạch toán tài khoản 10500201.
Tài khoản 10500299- Tiền gửi khác
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ của NHNN gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác ngoài nội dung đã được hạch toán vào các tài khoản 10500201, 10500202.
Nội dung hạch toán tài khoản 10500299 giống nội dung hạch toán tài khoản 10500201.
Tài khoản 105003- Tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị ngoại tệ của NHNN gửi tại ngân hàng nước ngoài.
10500301- Tiền gửi không kỳ hạn
10500302- Tiền gửi có kỳ hạn
10500399- Tiền gửi khác
Nội dung hạch toán tài khoản 10500301, 10500302, 10500399 giống nội dung hạch toán tài khoản 10500201, 10500202, 10500299.
Tài khoản 106- Tiền gửi khác
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền gửi khác của NHNN ngoài những nội dung đã được hạch toán vào tài khoản thích hợp.
Bên Nợ: - Số tiền đem đi gửi;
Bên Có: - Số tiền gửi đã lấy ra;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền gửi khác hiện có.
Tài khoản 107- Đầu tư chứng khoán ở nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại chứng khoán ở nước ngoài do NHNN đã đầu tư theo quy định về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước. Việc tính, hạch toán trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro đối với chứng khoán ở nước ngoài được thực hiện theo quy định.
Tài khoản 107 có các tài khoản cấp II sau:
107001- Chứng khoán kinh doanh
107002- Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
107003- Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Tài khoản 107001- Chứng khoán kinh doanh
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại chứng khoán NHNN mua vào, bán ra để hưởng chênh lệch giá theo quy định về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo quy định sau:
1. Chứng khoán kinh doanh được hạch toán theo giá thực tế mua chứng khoán (giá gốc), bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có).
2. Tiền lãi của chứng khoán nhận được trong thời gian nắm giữ chứng khoán được ghi vào thu nhập lãi.
Tài khoản 107001 có các tài khoản cấp III sau:
10700101- Chứng khoán Chính phủ
10700102- Chứng khoán của Ngân hàng Trung ương
10700103- Chứng khoán của Ngân hàng thương mại
10700199- Chứng khoán của tổ chức quốc tế khác
Bên Nợ: - Giá trị chứng khoán tăng;
Bên Có: - Giá trị chứng khoán giảm;
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị chứng khoán NHNN đang đầu tư.
Tài khoản 107002- Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán của Chính phủ hay tổ chức nước ngoài phát hành mà NHNN đang đầu tư sẵn sàng để bán, không thuộc loại mua vào bán ra thường xuyên nhưng có thể bán bất cứ lúc nào xét thấy có lợi.
Tài khoản 107002 có các tài khoản cấp III sau:
10700201 - Chứng khoán Chính phủ
10700202- Chứng khoán của Ngân hàng Trung ương
10700203- Chứng khoán của Ngân hàng thương mại
10700299- Chứng khoán của tổ chức quốc tế khác
Hạch toán các tài khoản này phải thực hiện theo quy định sau:
1. Kế toán phải theo dõi chi tiết theo mệnh giá, giá trị chiết khấu và giá trị phụ trội của từng loại chứng khoán, trong đó:
- Giá gốc chứng khoán (giá thực tế mua chứng khoán) bao gồm: Giá mua cộng (+) chi phí liên quan trực tiếp như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng (nếu có).
- Giá trị chiết khấu là giá trị chênh lệch âm giữa giá gốc với tổng giá trị của các khoản tiền gồm mệnh giá cộng (+) lãi dồn tích trước khi mua (nếu có, đối với chứng khoán Nợ trả lãi sau) hoặc trừ (-) lãi nhận trước chờ phân bổ (nếu có, đối với chứng khoán Nợ trả lãi trước).
+ Lãi nhận trước chờ phân bổ: là phần lãi đã được tổ chức phát hành thanh toán cho người đầu tư nắm giữ chứng khoán tính trên cơ sở thời gian đầu tư, mệnh giá và mức lãi suất của chứng khoán.
+ Lãi dồn tích trước khi mua: là lãi cộng dồn chưa được tổ chức phát hành thanh toán của chứng khoán nợ loại trả lãi sau, phát sinh trong giai đoạn trước khi NHNN đầu tư.
- Giá trị phụ trội là giá trị chênh lệch dương giữa giá gốc với tổng giá trị của các khoản tiền gồm mệnh giá cộng (+) lãi dồn tích trước khi mua (nếu có, đối với chứng khoán Nợ trả lãi sau) hoặc trừ (-) lãi nhận trước chờ phân bổ (nếu có, đối với chứng khoán Nợ trả lãi trước).
- Khi lên Bảng cân đối kế toán, chứng khoán đầu tư được trình bày theo giá trị thuần = Mệnh giá chứng khoán (-) Giá trị chiết khấu (+) Giá trị phụ trội.
- Giá trị phụ trội hoặc giá trị chiết khấu được phân bổ đều cho thời gian nắm giữ chứng khoán đầu tư.
- Nếu thu được tiền lãi từ đầu tư chứng khoán Nợ bao gồm cả khoản lãi dồn tích từ trước khi NHNN mua lại khoản đầu tư đó, NHNN phải phân bổ số tiền lãi này. Theo đó, chỉ có phần tiền lãi của thời gian sau khi NHNN đã mua chứng khoán này mới được ghi nhận là thu nhập lãi, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi NHNN mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư đó.
2. Trong trường hợp quy định và điều kiện công nghệ tin học cho phép, tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực (lãi suất thực là tỷ lệ lãi dùng để quy đổi các khoản tiền sẽ nhận được trong tương lai trong suốt thời gian cho bên khác sử dụng tài sản về giá trị ghi nhận ban đầu tại thời điểm chuyển giao tài sản cho bên sử dụng), kế toán phải mở tài khoản chi tiết để theo dõi giá mua, giá trị điều chỉnh chứng khoán đầu tư của từng loại chứng khoán để phản ánh giá trị hợp lý của chứng khoán đầu tư tại thời điểm lập báo cáo.
Tài khoản Mệnh giá chứng khoán đầu tư:
Bên Nợ:
|
- Mệnh giá chứng khoán đầu tư;
|
Bên Có:
|
- Tất toán mệnh giá chứng khoán đầu tư được bán ra hoặc khi đến hạn được bên phát hành thanh toán;
|
Số dư Nợ:
|
- Tổng mệnh giá chứng khoán đầu tư NHNN đang đầu tư, sở hữu.
|
Tài khoản Chiết khấu chứng khoán đầu tư:
Bên Nợ:
|
- Phân bổ giá trị chiết khấu chứng khoán đầu tư trong kỳ;
|
|
- Tất toán giá trị chiết khấu chứng khoán (nếu có) khi bán trước hạn;
|
Bên Có:
|
- Giá trị chiết khấu chứng khoán đầu tư;
|
Số dư Nợ:
|
- Tổng giá trị chiết khấu của chứng khoán đầu tư NHNN đang đầu tư, sở hữu.
|
Tài khoản Phụ trội chứng khoán đầu tư:
Bên Nợ:
|
- Giá trị phụ trội chứng khoán đầu tư;
|
Bên Có:
|
- Phân bổ giá trị phụ trội chứng khoán đầu tư trong kỳ;
|
|
- Tất toán giá trị phụ trội chứng khoán (nếu có) khi bán trước hạn;
|
Số dư Nợ:
|
- Tổng giá trị phụ trội của chứng khoán đầu tư NHNN đang đầu tư, sở hữu.
|
Tài khoản 107003- Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán Nợ của Chính phủ hay tổ chức nước ngoài phát hành mà NHNN đang đầu tư, có chiến lược giữ đến ngày đáo hạn (ngày được thanh toán).
Tài khoản 107003 có các tài khoản cấp III sau:
10700301- Chứng khoán Chính phủ
10700302- Chứng khoán của Ngân hàng Trung ương
10700303- Chứng khoán của Ngân hàng thương mại
10700399- Chứng khoán của tổ chức quốc tế khác
Nội dung hạch toán tài khoản 10700301, 10700302, 10700303, 10700399 giống nội dung hạch toán tài khoản 10700201, 10700202, 10700203, 10700299.
Tài khoản 108- Lãi phải thu từ vàng, tiền gửi và đầu tư chứng khoán ở nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản lãi NHNN phải thu dồn tích từ vàng, tiền gửi và đầu tư chứng khoán ở nước ngoài mà NHNN chưa được thanh toán.
Hạch toán các tài khoản này phải thực hiện theo quy định sau:
1. Lãi tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
2. Lãi phải thu thể hiện số lãi tính dồn tích mà NHNN đã hạch toán vào thu nhập; Lãi dồn tích trước đầu tư đối với chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán và chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn nhưng chưa được thanh toán.
Tài khoản 108 có các tài khoản cấp II sau:
108001- Lãi phải thu từ vàng gửi ở nước ngoài
108002- Lãi phải thu từ tài sản quyền rút vốn đặc biệt tại IMF
108003- Lãi phải thu từ tiền gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác
108004- Lãi phải thu từ tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài
108006- Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
108007- Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
108999- Lãi phải thu khác
Tài khoản 108001- Lãi phải thu từ vàng gửi ở nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh lãi phải thu dồn tích từ vàng gửi ở nước ngoài mà NHNN chưa được thanh toán.
Bên Nợ:
|
- Số tiền lãi phải thu từ vàng gửi ở nước ngoài;
|
Bên Có:
|
- Số tiền lãi đã hạch toán phải thu được thanh toán;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền lãi từ vàng gửi ở nước ngoài đã hạch toán phải thu chưa được thanh toán.
|
Tài khoản 108002- Lãi phải thu từ tài sản quyền rút vốn đặc biệt tại IMF
Tài khoản này dùng để phản ánh lãi phải thu dồn tích từ số SDR mà Việt Nam đang nắm giữ trên tài khoản Tài sản quyền rút vốn đặc biệt tại IMF mà chưa được thanh toán.
Nội dung hạch toán tài khoản 108002 giống nội dung hạch toán tài khoản 108001.
Tài khoản 108003- Lãi phải thu từ tiền gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác
Tài khoản này dùng để phản ánh lãi phải thu dồn tích từ tiền gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác mà NHNN chưa được thanh toán.
Nội dung hạch toán tài khoản 108003 giống nội dung hạch toán tài khoản 108001.
Tài khoản 108004- Lãi phải thu từ tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh lãi phải thu dồn tích từ tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài.
Nội dung hạch toán tài khoản 108004 giống nội dung hạch toán tài khoản 108001.
Tài khoản 108006- Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
Tài khoản này dùng để phản ánh lãi phải thu dồn tích từ chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán mà NHNN chưa được thanh toán.
Tài khoản 108006 có các tài khoản cấp III sau:
10800601- Lãi dồn tích giai đoạn trước đầu tư
10800602- Lãi dồn tích tính từ thời điểm đầu tư
Tài khoản 10800601- Lãi dồn tích giai đoạn trước đầu tư
Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi dồn tích giai đoạn trước đầu tư đối với chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán nhưng chưa được thanh toán.
Bên Nợ:
|
- Số tiền lãi phải thu giai đoạn trước đầu tư;
|
Bên Có:
|
- Số tiền lãi phải thu giai đoạn trước đầu tư được thanh toán;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền lãi phải thu giai đoạn trước đầu tư chưa được thanh toán.
|
Tài khoản 10800602- Lãi dồn tích tính từ thời điểm đầu tư
Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi dồn tích tính từ thời điểm đầu tư đối với chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán chưa được thanh toán.
Bên Nợ:
|
- Số tiền lãi phải thu tính từ thời điểm đầu tư;
|
Bên Có:
|
- Số tiền lãi phải thu tính từ thời điểm đầu tư được thanh toán;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền lãi phải thu tính từ thời điểm đầu tư chưa được thanh toán.
|
Tài khoản 108007- Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh lãi phải thu dồn tích từ chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn mà NHNN chưa được thanh toán.
Tài khoản 108007 có các tài khoản cấp III sau:
10800701- Lãi dồn tích giai đoạn trước đầu tư
10800702- Lãi dồn tích tính từ thời điểm đầu tư
Nội dung hạch toán tài khoản 10800701, 10800702 giống nội dung hạch toán tài khoản 10800601, 10800602.
Tài khoản 108999- Lãi phải thu khác
Tài khoản này dùng để phản ánh lãi phải thu dồn tích từ các khoản khác ngoài các khoản đã hạch toán vào tài khoản thích hợp.
Nội dung hạch toán tài khoản 108999 giống nội dung hạch toán tài khoản 108001.
Tài khoản 109- Dự phòng rủi ro vàng, tiền gửi và đầu tư chứng khoán ở nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh việc NHNN trích lập, xử lý và hoàn nhập khoản dự phòng rủi ro đối với tiền gửi, vàng và chứng khoán đầu tư ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo quy định sau:
1. Việc tính, hạch toán trích lập, sử dụng và hoàn nhập khoản dự phòng rủi ro được thực hiện theo Chế độ tài chính của NHNN.
2. Việc trích lập dự phòng rủi ro đối với tiền gửi, vàng và chứng khoán đầu tư phải thực hiện theo từng khoản mục tài sản hiện có của NHNN.
3. Mức tính, trích lập dự phòng rủi ro cụ thể sẽ thực hiện theo quy định của Thống đốc NHNN về việc xác định, trích lập, quản lý và sử dụng khoản dự phòng rủi ro của NHNN.
Tài khoản 109 có các tài khoản cấp II sau:
109001- Dự phòng rủi ro vàng gửi ở nước ngoài
109003- Dự phòng rủi ro tiền gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác
109004- Dự phòng rủi ro tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài
109005- Dự phòng rủi ro chứng khoán kinh doanh
109006- Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
109007- Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Tài khoản 109001- Dự phòng rủi ro vàng gửi ở nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh việc NHNN trích lập, xử lý và hoàn nhập khoản dự phòng rủi ro đối với vàng gửi ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
Bên Nợ:
|
- Số dự phòng được trích lập vào chi phí;
|
Bên Có:
|
- Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro;
|
|
- Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số dự phòng hiện có cuối kỳ.
|
Tài khoản 109003- Dự phòng rủi ro tiền gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác
Tài khoản này dùng để phản ánh việc NHNN trích lập, xử lý và hoàn nhập khoản dự phòng rủi ro đối với các khoản tiền gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác theo quy định hiện hành.
Nội dung hạch toán tài khoản 109003 giống nội dung hạch toán tài khoản 109001.
Tài khoản 109004- Dự phòng rủi ro tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh việc NHNN trích lập, xử lý và hoàn nhập khoản dự phòng rủi ro đối với các khoản tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài theo quy định hiện hành.
Nội dung hạch toán tài khoản 109004 giống nội dung hạch toán tài khoản 109001.
Nội dung hạch toán các tài khoản:
Tài khoản 109005- Dự phòng rủi ro chứng khoán kinh doanh
Tài khoản 109006- Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
Tài khoản 109007- Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Các tài khoản này dùng để phản ánh việc NHNN trích lập, xử lý và hoàn nhập khoản dự phòng đối với chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán, chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn theo quy định hiện hành.
Nội dung hạch toán tài khoản 109005, 109006, 109007 giống nội dung hạch toán tài khoản 109001.
Loại 2: Cho vay, mua bán giấy tờ có giá, thanh toán với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước
Loại tài khoản này phản ánh việc NHNN thực hiện nghiệp vụ cho vay các TCTD trong nước, cho vay trên thị trường quốc tế, mua bán giấy tờ có giá, thanh toán với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước.
Tài khoản 201- Cho vay tổ chức tín dụng trong nước
Tài khoản này phản ánh tình hình NHNN cho các TCTD trong nước vay thông qua các hình thức như cho vay qua đêm, cho vay có đảm bảo bằng cầm cố giấy tờ có giá, chiết khấu giấy tờ có giá, cho vay đặc biệt.... theo quy định của pháp luật.
Tài khoản 201 có các tài khoản cấp II sau:
201001- Cho vay qua đêm
201002- Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố giấy tờ có giá
201003- Chiết khấu giấy tờ có giá
201004- Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
201005- Cho vay đặc biệt
201006- Cho vay theo mục tiêu chỉ định của Chính phủ
201007- Cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ
201008- Trả thay bảo lãnh
201009- Cho vay được khoanh
201999- Cho vay khác trong nước
Tài khoản 201001- Cho vay qua đêm
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN cho các TCTD trong nước vay qua đêm theo quy định hiện hành.
Tài khoản 201001 có các tài khoản cấp III sau:
20100101- Nợ trong hạn
20100102- Nợ quá hạn
Tài khoản 20100101- Nợ trong hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN cho TCTD trong nước vay qua đêm còn trong hạn trả nợ theo quy định.
Bên Nợ:
|
- Số tiền cho vay qua đêm;
|
Bên Có:
|
- Số tiền cho vay qua đêm được hoàn trả;
|
|
- Chuyển sang tài khoản thích hợp;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền cho vay qua đêm còn trong hạn.
|
Tài khoản 20100102- Nợ quá hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN cho TCTD trong nước vay qua đêm đã quá hạn trả nợ.
Bên Nợ:
|
- Số tiền cho vay qua đêm đã quá hạn;
|
Bên Có:
|
- Số tiền cho vay qua đêm được hoàn trả;
|
|
- Chuyển sang tài khoản thích hợp;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền cho vay qua đêm đã quá hạn.
|
Tài khoản 201002- Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố giấy tờ có giá
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN tái cấp vốn cho TCTD trong nước theo hình thức đảm bảo bằng cầm cố giấy tờ có giá thuộc quyền sở hữu của TCTD để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ theo quy định.
Tài khoản 201002 có các tài khoản cấp III sau:
20100201 - Nợ trong hạn
20100202- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 20100201, 20100202 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản 201003- Chiết khấu giấy tờ có giá
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN tái cấp vốn cho TCTD trong nước theo hình thức chiết khấu giấy tờ có giá.
Tài khoản 201003 có các tài khoản cấp III sau:
20100301- Nợ trong hạn
20100302- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 20100301, 20100302 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản 201004- Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN cho TCTD trong nước vay bằng hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng.
Tài khoản 201004 có các tài khoản cấp III sau:
20100401- Nợ trong hạn
20100402- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 20100401, 20100402 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản 201005- Cho vay đặc biệt
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN cho TCTD trong nước vay bằng hình thức cho vay đặc biệt trong trường hợp TCTD lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống, TCTD có nguy cơ mất khả năng chi trả do sự cố nghiêm trọng khác... theo quy định của pháp luật.
Tài khoản 201005 có các tài khoản cấp III sau:
20100501 - Nợ trong hạn
20100502- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 20100501, 20100502 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản 201006- Cho vay theo mục tiêu chỉ định của Chính phủ
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN cho TCTD trong nước vay theo mục tiêu chỉ định của Chính phủ.
Tài khoản 201006 có các tài khoản cấp III sau:
20100601- Nợ trong hạn
20100602- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 20100601, 20100602 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản 201007- Cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN cho TCTD trong nước vay để bù đắp thiếu hụt vốn trong hoạt động thanh toán bù trừ.
Tài khoản 201007 có các tài khoản cấp III sau:
20100701 - Nợ trong hạn
20100702- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 20100701, 20100702 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản 201008- Trả thay bảo lãnh
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN bảo lãnh trả thay TCTD trong nước (TCTD vay vốn nước ngoài) trong trường hợp TCTD được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán.
Tài khoản 201008 có các tài khoản cấp III sau:
20100801- Nợ trong hạn
20100802- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 20100801, 20100802 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản 201009- Cho vay được khoanh
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN cho các TCTD trong nước vay đã được Chính phủ chấp thuận cho khoanh nợ.
Bên Nợ:
|
- Số tiền cho vay đã được khoanh;
|
Bên Có:
|
- Số tiền cho vay được khoanh TCTD trả nợ;
|
|
- Số tiền được Chính phủ chấp thuận cho xử lý;
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh số tiền cho vay đã được khoanh.
|
Tài khoản 201999- Cho vay khác trong nước
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN cho TCTD trong nước vay ngoài các nội dung đã hạch toán vào tài khoản cho vay thích hợp.
Tài khoản 201999 có các tài khoản cấp III sau:
20199901 - Nợ trong hạn
20199902 - Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 20199901, 20199902 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |