178 Giá trị sản xuất công nghiệp Nhà nước do trung ương quản lý theo giá so sánh phân theo ngành công nghiệp


GiẢI thích thuẬT ngỮ, nỘi dung và phương pháp tính mỘt sỐ chỈ tiêu thỐng kê thương mẠi, giá cẢ và du lỊch



tải về 2.34 Mb.
trang11/25
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích2.34 Mb.
#22899
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   25

GiẢI thích thuẬT ngỮ, nỘi dung và phương pháp tính
mỘt sỐ chỈ tiêu thỐng kê thương mẠi, giá cẢ và du lỊch

 

thương mẠi



Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng là toàn bộ doanh thu hàng hoá bán lẻ và dịch vụ tiêu dùng đã bán ra thị trường của các cơ sở kinh doanh, bao gồm: doanh thu bán lẻ hàng hoá của các cơ sở kinh doanh thương nghiệp; doanh thu bán lẻ sản phẩm của các cơ sở sản xuất và nông dân trực tiếp bán ra thị trường; doanh thu khách sạn, nhà hàng; doanh thu du lịch lữ hành; doanh thu dịch vụ phục vụ cá nhân, cộng đồng và các dịch vụ khác do các tổ chức và cá nhân kinh doanh, phục vụ trực tiếp cho người tiêu dùng.

Hàng hóa xuất khẩu là hàng hoá có xuất xứ trong nước và hàng tái xuất được đưa ra nước ngoài, đưa vào kho ngoại quan hoặc đưa vào khu vực mậu dịch tự do làm giảm nguồn vật chất trong nước.
Hàng hóa nhập khẩu là hàng hóa nước ngoài và hàng tái nhập được đưa từ nước ngoài, từ kho ngoại quan hoặc đưa từ khu vực mậu dịch tự do vào trong nước, làm tăng nguồn vật chất trong nước.
Trị giá xuất khẩu hàng hoá là toàn bộ giá trị hàng hoá đưa ra khỏilãnh thổ Việt nam làm giảm nguồn của cải vật chất của Việt nam trong một thời kỳ nhất định. Trị giá xuất khẩu được tính theo giá FOB. Giá FOB là giá giao hàng tại biên giới nuớc xuất khẩu, bao gồm giá của bản thân hàng hoá, chi phí đưa hàng đến địa điểm xuất khẩu và chi phí bốc hàng lên phương tiện chuyên chở.
Trị giá nhập khẩu hàng hoá là toàn bộ giá trị hàng hoá đưa vào lãnh thổ Việt Nam làm tăng nguồn của cải vật chất của Việt nảmtong một thời kỳ nhất định. trị giá nhập khẩu được tính theo giá CIF. Giá CIF là giá giao hàng tại biên giới nước nhập khẩu, bao gồm giá của bản thân hàng hoá, chi phí bảo hiểm và chi phí vận chuyển hàng hoá tới địa điểm nhập khẩu nhưng không bao gồm chi phí dỡ hàng từ phương tiện chuyên chở.

giá cẢ

Giá tiêu dùng là số tiền do người tiêu dùng phải chi trả khi mua một đơn vị hàng hoá hoặc dịch vụ phục vụ trực tiếp cho đời sống hàng ngày. Giá tiêu dùng được biểu hiện bằng giá bán lẻ hàng hoá trên thị trường hoặc giá dịch vụ phục vụ sinh hoạt đời sống dân cư. Trong trường hợp hàng hoá không có giá niêm yết, người mua có thể mặc cả thì giá tiêu dùng là giá người mua thực trả sau khi thoả thuận với người bán.

Chỉ số giá tiêu dùng là chỉ tiêu phản ánh xu hướng và mức độ biến động giá cả theo thời gian của các mặt hàng trong rổ hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng đại diện. Giá của rổ hàng hoá của kỳ gốc được qui định là 100 và giá của các kỳ khác được biểu hiện bằng tỷ lệ phần trăm so với giá kỳ gốc. Rổ hàng hoá, dịch vụ để tính chỉ số giá tiêu dùng gồm các loại hàng hóa và dịch vụ phổ biến, đại diện cho tiêu dùng của dân cư, thường được xem xét, cập nhật 5 năm một lần cho phù hợp với tiêu dùng của dân cư trong mỗi thời kỳ.

Quyền số để tính chỉ số giá tiêu dùng là cơ cấu chi tiêu các nhóm mặt hàng trong tổng chi tiêu của hộ gia đình được tổng hợp từ kết quả điều tra mức sống hộ gia đình và dùng cố định khoảng 5 năm. Công thức Laspeyres dùng để tính chỉ số giá tiêu dùng có dạng sau:





Trong đó:

Ip: Chỉ số giá tiêu dùng;

p0 : Giá kỳ gốc;

q0 : Lượng kỳ gốc;

pt : Giá kỳ báo cáo;

D0: Quyền số cố định kỳ gốc;

t: Kỳ báo cáo; 0: năm gốc.

Chỉ số giá tiêu dùng được tính theo tháng, cho bốn gốc so sánh: Năm gốc, tháng trước, cuối cùng tháng năm trước và tháng 12 năm trước cho từng tỉnh, thành phố và cả nước (Bao gồm chỉ số của khu vực thành thị, nông thôn, chỉ số chung của từng tỉnh/thành phố, các vùng kinh tế và cả nước).



DU LỊCH

Doanh thu du lịch lữ hành là số tiền các cơ sở kinh doanh du lịch lữ hành thu từ kết quả thực hiện các hoạt động tổ chức thực hiện các chương trình du lịch trọn gói hoặc không trọn gói phục vụ khách nội địa và khách quốc tế; cung cấp thông tin du lịch; tư vấn, lập kế hoạch du lịch và hướng dẫn khách du lịch kể cả đại lý du lịch cho đơn vị khác.

Explanation of terminology, content and Methodology
of some statistical Indicators on trade, price and Tourism


Trade

Gross retail sales of goods and services is an indicator reflecting total sales of goods and services of business establishments (including commercial businesses, production units, farmers, hotels, restaurants, tourism, services held by individuals or organizations) retailed directly to consumers on the market.

Export goods include domestic goods and re-export goods which are exported to the rest of the World or sent to bonded warehouse or to the free circulation area to subtract from the stock of material resources of the country.

Import goods are foreign goods and re-import goods entered Vietnam from the rest of the World, bonded warehouses or the free circulation area to add the stock of material resources of the country.

Value of export is total value of goods which subtract from the stock of material resourcesof Vietnam by leaving Vietnamese economic territory over certain period of time. Value of exports is calculated ai FOB.FOB values include the transaction value of goods and the value of services performed to deliver goods to the border of the exporting country.

Value of imports is total value of all goods which add to the stock of material resources of Vietnam by entering Vietnamese economic territory over centain period of time. Value of exports is calculated at CIF. CIF values include the transaction value of the goods, the value of services performed to deliver goods to the border of the exporting country and the value of the services performed to deliver the goods from the border of the exporting country to the border of the importing country.

Price

Consumer price mentions the expense of consumers for a unit of commodity or service to serve their daily lives. Consumer price shows the retail price of goods on the market or the cost of services for people?; livings. In case, commodities are not priced and can be bargained, consumer price is the final price of commodity paid by consumers.

Consumer price index (CPI) is indicator reflecting the tendency and change in the price of "baske" of selected consumer goods and services in a certain period of time. Price of basket of goods and services in base period is set at 100, and in other periods is calculated in percentage as compared to that of base period. Basket of goods and services used to measure CPI are popular ones bought by consumers. They are revised and updated every 5 years.

Weight to calculate CPI is expenditure proportion of each commodity group as compared to total annual expenditures of households. It is gathered from the household living standard survey and used for 5 years.

Laspeyres formula is utilized to calculate CPI:



Where:

Ip: Consumer price index

p0: Price in base period

q0: Volume of goods and services in base period

pt: Price in reported period

D0: Fixed weight of base period

t: Reported period; 0: Base year

CPI is measured monthly, with 3 bases: previous month, same month of previous year, and previous December for separated province, city, and the whole country (including index of urban and rural areas, composite index of each province, city, region and the whole country).



Tourism

Travelling turnover is an indicator reflecting the turnover of travelling businesses from business activities (including package and semi-package tours for domestic and foreign tourists; tourism information providing and consulting; tour planning; tourist guide and tourist agent setting for other units).


198


Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu

dùng theo giá thực tế phân theo thành phần kinh tế và

phân theo ngành hoạt động

Retail sales of goods and services at current prices by

ownership and by kind of economic activity











2000

2005

2008

2009

Ước 2010










Tỷ đồng - Bill. dongs




Tổng số - Total

1.472,9

3.568,9

7.834,1

9.636,8

12.262,2

Phân theo thành phần kinh tế -
By ownership




















Nhà nước - State

167,8

360,4

347,1

327,9

404,2




Ngoài Nhà nước - Non-state

1.305,1

3.208,5

7.487,0

9.308,9

11.858,0







Tập thể - Collective

1,7




10,6

12,2

14,6







Tư nhân - Private

180,3

917,1

2.532,8

2.749,7

3.097,8







Cá thể - Household

1.123,1

2.291,4

4.943,6

6.547,0

8.745,6




Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài



















Foreign Invested Sector
















Phân theo ngành hoạt động -
By kind of economic activity




















Thương mại - Trade

1.197,1

2.819,4

5.772,7

7.493,60

9.656,80




Khách sạn, nhà hàng -
Hotels, restaurants

96,6

325,5

1.281,2

1.238,0

1.531,0




Dịch vụ - Services

179,2

424,0

780,2

905,2

1.074,4

Cơ cấu (Tổng số = 100) -% - Structure (Sum = 100) -%

Tổng số - Total

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

Phân theo thành phần kinh tế -
By ownership




















Nhà nước - State

11,39

10,10

4,43

3,40

3,30




Ngoài Nhà nước - Non-state

88,61

89,90

95,57

96,60

96,70







Tập thể - Collective

0,12




0,14

0,13

0,12







Tư nhân - Private

12,24

25,70

32,33

28,53

25,26







Cá thể - Household

76,25

64,20

63,10

67,94

71,32

Phân theo ngành hoạt động -
By kind of economic activity




















Thương mại - Trade

81,28

79,00

73,69

77,76

78,75




Khách sạn, nhà hàng -
Hotels, restaurants

6,55

9,12

16,35

12,85

12,49




Dịch vụ - Services

12,17

11,88

9,96

9,39

8,76


tải về 2.34 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   25




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương