Đơn vị tính: Trường hợp
SỰ KIỆN HỘ TỊCH |
Tổng số
|
Chia theo giới tính
|
Chia theo thời điểm đăng ký
|
Đăng ký lại
|
Nam
|
Nữ
|
Đúng hạn
|
Quá hạn
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
| |
|
|
|
|
|
| II. KHAI TỬ |
|
|
|
|
|
| III. KẾT HÔN |
Đăng ký mới
|
Đăng ký lại
|
(1)
|
(2)
| Số cuộc kết hôn |
|
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
Ngày tháng năm
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 13d/BTP/HCTP/HT/KSKTKH
Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại Cơ quan đại diện
1. Nội dung
*. Phản ánh tình hình đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (Cơ quan đại diện thực hiện biểu mẫu này báo cáo Bộ Ngoại giao để Bộ Ngoại giao tổng hợp gửi Bộ Tư pháp tổng hợp chung báo cáo Chính phủ theo quy định của pháp luật).
*. Giải thích thuật ngữ:
- Khai sinh: là số trường hợp được đăng ký khai sinh tại Cơ quan đại diện.
- Khai tử: là số trường hợp được đăng ký khai tử tại Cơ quan đại diện
- Kết hôn: là số trường hợp được đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện
- Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn: Là việc sinh, tử, kết hôn đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, nay được đăng ký lại
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Tổng số trường hợp khai sinh, khai tử, kết hôn (Cột 1) là các trường hợp đã đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện (đăng ký sự kiện hộ tịch mới phát sinh trong kỳ báo cáo, không bao gồm số đăng ký lại tại cột 6)
* Mục I, II. Khai sinh, khai tử:
- Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5)
* Mục III. Kết hôn: Cột thứ nhất ghi tổng số việc đăng ký kết hôn mới phát sinh, Cột thứ hai ghi số việc đăng ký lại kết hôn trong kỳ báo cáo.
Chú ý:
* Cột 1 (Tổng số) là số trường hợp đăng ký sự kiện hộ tịch (sinh, tử, kết hôn) mới phát sinh trong kỳ báo cáo.
Cột “đăng ký lại” (tại cột 6 mục I, II và cột 2 mục III) là số liệu độc lập, nằm ngoài số liệu của cột 1. Số liệu của cột 1 + số liệu cột đăng ký lại = tổng số sự kiện hộ tịch (sinh, tử, kết hôn) đã đăng ký trong kỳ báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Từ sổ sách ghi chép ban đầu về việc đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại Cơ quan đại diện.
Biểu số: 13e/BTP/HCTP/HT/KSKTKH
Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
BC năm chính thức: ngày 15 tháng 3 năm sau.
|
KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ
KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN
TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
(Năm)
(Từ ngày 01 tháng 01 năm…....
đến ngày 31 tháng 12 năm .......)
|
Đơn vị báo cáo:
Bộ Ngoại giao
Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Đơn vị tính: Trường hợp
|
KHAI SINH
|
KHAI TỬ
|
KẾT HÔN
|
Tổng số
|
Theo giới tính
|
Theo thời điểm đăng ký
|
Đăng ký lại
|
Tổng số
|
Theo giới tính
|
Theo thời điểm đăng ký
|
Đăng ký lại
|
Đăng ký mới
|
Đăng ký lại
|
Nam
|
Nữ
|
Đúng hạn
|
Quá hạn
|
Nam
|
Nữ
|
Đúng hạn
|
Quá hạn
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
Tổng số tại các
cơ quan đại diện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cơ quan đại diện tại ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cơ quan đại diện tại ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cơ quan đại diện tại ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
`
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
\
Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 13e/BTP/HCTP/HT/KSKTKH
Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại các Cơ quan đại diện
1. Nội dung
*. Phản ánh số liệu đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại tất cả các Cơ quan đại diệnViệt Nam ở nước ngoài trong kỳ báo cáo (Bộ Ngoại giao tổng hợp số liệu từ báo cáo của các Cơ quan đại diện và gửi Bộ Tư pháp tổng hợp chung báo cáo Chính phủ theo quy định của pháp luật)
*. Giải thích thuật ngữ:
- Khai sinh: là số trường hợp được đăng ký khai sinh tại Cơ quan đại diện.
- Khai tử: là số trường hợp được đăng ký khai tử tại Cơ quan đại diện
- Kết hôn: là số trường hợp được đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện
- Kỳ kết hôn lần đầu là các trường hợp đăng ký kết hôn mới phát sinh
- Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn: Là việc sinh, tử, kết hôn đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, nay được đăng ký lại.
2. Phương pháp tính và ghi biểu
- Tổng số trường hợp khai sinh (Cột 1), khai tử (Cột 7) là các trường hợp đã đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử tại Cơ quan đại diện (đăng ký sự kiện hộ tịch mới phát sinh trong kỳ báo cáo, không bao gồm số đăng ký lại tại cột 6, cột 12)
- Cột A ghi tổng số và lần lượt tên các cơ quan đại diện có số liệu đăng ký.
- Cột 1 = Cột (2 + 3) = Cột (4 + 5).
- Cột 7 = Cột (8 + 9) = Cột (10 + 11)
Chú ý:
Cột 1, 7, 13 là số trường hợp đăng ký sự kiện hộ tịch (sinh, tử, kết hôn) mới phát sinh trong kỳ báo cáo.
Cột “Đăng ký lại” (tại cột 6, 12, 14 là số liệu độc lập, nằm ngoài số liệu của Cột 1, 7, 13. Số liệu của cột 1, 7, 13 + cột “Đăng ký lại” = tổng số sự kiện hộ tịch (sinh, tử, kết hôn) đã đăng ký trong kỳ báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Được tổng hợp từ biểu 13d/BTP/HCTP/HT/KSKTK
-
Biểu số: 13g/BTP/HCTP/HT/KSKTKH
Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
BC 6 tháng: ngày 02 tháng 6 hàng năm.
BC năm đợt 1: ngày 02 tháng 12 hàng năm.
BC năm chính thức: ngày 15 tháng 3 năm sau.
|
KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ
KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI TẠI SỞ TƯ PHÁP
(6 tháng / năm)
Kỳ báo cáo:.............
(Từ ngày......tháng......năm......
đến ngày.......tháng.......năm......)
|
Đơn vị báo cáo:
Sở Tư pháp ....
Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ Tư pháp
(Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Đơn vị tính: Trường hợp
-
|
Tổng số
|
Chia theo giới tính
|
Nam
|
Nữ
|
A
|
1
|
2
|
3
|
I. KHAI SINH (Chia theo quốc tịch của cha, mẹ)
|
|
|
|
1. Con có cha và mẹ là người nước ngoài
|
|
|
|
2. Con có cha hoặc mẹ là người nước ngoài còn người kia là công dân Việt Nam
|
|
|
| II. KHAI TỬ |
|
|
| 1. Người nước ngoài |
|
|
|
2. Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài
|
|
|
|
III. KẾT HÔN
Số cuộc kết hôn chia theo đối tượng kết hôn (Cặp)
|
Số người kết hôn chia theo quốc gia/vùng lãnh thổ
của công dân nước ngoài mang quốc tịch/cư trú
(Người)
|
Số người kết hôn chia theo giới tính công dân VN cư trú trong nước (Người)
|
Tổng số
|
Công dân VN cư trú ở trong nước với người nước ngoài
|
Công dân VN cư trú ở trong nước với công dân VN định cư ở nước ngoài
|
Công dân VN định cư ở nước ngoài với nhau
|
Người nước ngoài với người nước ngoài
|
Tổng số
|
Hoa kỳ
|
Canađa
|
Trung Quốc
(Đại lục)
|
Trung Quốc
(Đài Loan)
|
Hàn Quốc
|
Quốc gia / vùng
lãnh thổ khác
|
Tổng số
|
Nam
|
Nữ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm đợt 1):
- Mục I: Cột 1...................
- Mục II: Cột 1..................
- Mục III: Cột 1.................
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày … tháng … năm …
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 13g/BTP/HCTP/HT/KSKT
Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp
1. Nội dung
*. Phản ánh tình hình đăng ký khai sinh, khai tử có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
*. Giải thích thuật ngữ:
- Khai sinh: là số trường hợp được đăng ký khai sinh tại Sở Tư pháp.
- Khai tử: là số trường hợp được đăng ký khai tử tại Sở Tư pháp
- Người nước ngoài là người không có quốc tịch Việt Nam, bao gồm công dân nước ngoài và người không quốc tịch.
2. Phương pháp tính số liệu
* Mục I, II. Khai sinh, khai tử:
- Dòng 1 Cột A (Khai sinh: Chia theo quốc tịch của cha, mẹ) = Dòng 2 Cột A (Con có cha và mẹ là người nước ngoài) + Dòng 3 Cột A (Con có cha hoặc mẹ là người nước ngoài còn người kia là công dân Việt Nam).
- Dòng 4 Cột A (Khai tử) = Dòng 5 Cột A (Người nước ngoài) + Dòng 6 Cột A (Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài).
- Cột 1 = Cột (2 + 3).
* Mục III. Kết hôn:
- Cột 1: Ghi tổng số cuộc đăng ký kết hôn trong kỳ báo cáo.
Cột 1 = Cột (2+3+4+5)
- Cột 6 = Cột (7+8+9+10+11+12)
- Cột 7,8,9,10,11,12: Trong cặp đăng ký kết hôn, nếu công dân nước ngoài mang quốc tịch/cư trú tại quốc gia/vùng lãnh thổ nào thì ghi vào cột tương ứng. Ví dụ: trong cặp đăng ký kết hôn, công dân nước ngoài mang quốc tịch Hoa kỳ (Hợp chủng quốc Hoa kỳ) thì ghi vào cột 7. (trường hợp trong cặp đăng ký kết hôn cả 2 bên là công dân nước ngoài thì cần ghi chú rõ).
- Cột 12: quốc gia/vùng lãnh thổ khác: không thuộc vào các quốc gia/vùng lãnh thổ đã liệt kê ở cột 7,8,9,10,11.
- Cột 13 = 14+15
Lưu ý từ cột 13 đến cột 15 như sau: Trong cặp đăng ký kết hôn có công dân Việt Nam cư trú trong nước, nếu công dân Việt Nam là nam giới thì ghi vào cột 14, nếu công dân Việt Nam là nữ giới thì ghi vào cột 15.
3. Nguồn số liệu
Từ sổ sách ghi chép ban đầu về việc đăng ký khai sinh, khai tử có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |