11. Thủ tục đăng ký thường trú tại Công an cấp xã thuộc huyện Trình tự thực hiện: Bước 1



tải về 88.89 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích88.89 Kb.
#24654
11. Thủ tục đăng ký thường trú tại Công an cấp xã thuộc huyện

- Trình tự thực hiện:

Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2- Công dân nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn để làm thủ tục đăng ký thường trú.

* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Bước 3- Nhận Sổ hộ khẩu tại trụ sở Công an xã, thị trấn:

- Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu nộp lệ phí (trừ trường hợp được miễn). Người nhận đem phiếu đến nộp tiền cho cán bộ thu lệ phí và nhận biên lai thu tiền. Cán bộ trả kết quả kiểm tra biên lai nộp lệ phí và yêu cầu ký nhận, trả Sổ hộ khẩu cho người đến nhận kết quả.

- Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Công an xã, thị trấn.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:



Quy định chung về các loại giấy tờ có trong hồ sơ:

a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

b) Bản khai nhân khẩu (đối với nhân khẩu từ đủ 14 tuổi trở lên);

c) Giấy chuyển hộ khẩu (đối với các trường hợp phải cấp giấy chuyển hộ khẩu quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú);

d) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định tại Điều 5 Nghị định số l07/2007/NĐ-CP (trừ trường hợp được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình):

* Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của công dân là một trong các giấy tờ sau đây:

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ;

- Giấy tờ về quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai (đã có nhà ở trên đất đó);

- Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp phải cấp giấy phép);

- Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà n­ước hoặc giấy tờ về hoá giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà n­ước;

- Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư­ xây dựng để bán;

- Giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, ph­ường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã);

- Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình th­ương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình di dân theo kế hoạch của Nhà n­ước hoặc các đối tượng khác;

- Giấy tờ của Toà án hoặc cơ quan hành chính nhà n­ước có thẩm quyền giải quyết cho đ­ược sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

- Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;

- Giấy tờ chứng minh về đăng ký tàu, thuyền, ph­ương tiện khác thuộc quyền sở hữu và địa chỉ bến gốc của ph­ương tiện sử dụng để ở. Tr­ường hợp không có giấy đăng ký thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân nhân dân cấp xã về việc có tàu, thuyền, ph­ương tiện khác sử dụng để ở thuộc quyền sở hữu hoặc xác nhận việc mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế tàu, thuyền, ph­ương tiện khác và địa chỉ bến gốc của ph­ương tiện đó.

* Giấy tờ chứng minh việc cho thuê, cho m­ượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là các loại hợp đồng, cam kết cho thuê, cho m­ượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân (trường hợp hợp đồng, cam kết cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà của cá nhân phải có công chứng hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã);

* Giấy tờ của cơ quan, tổ chức, cơ sở tôn giáo về việc công dân có chỗ ở thuộc trư­ờng hợp quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 26 của Luật C­ư trú:

- Thương binh, bệnh binh, người thuộc diện chính sách ưu đãi của Nhà nước, người già yếu, cô đơn, người tàn tật và các trường hợp khác được cơ quan, tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc tập trung;

- Chức sắc tôn giáo, nhà tu hành hoặc người khác chuyên hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo mà sống tại cơ sở tôn giáo.

* Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trư­ởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc đ­ược cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nh­ượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức) hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã là nhà ở đó không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng.

Đối với trường hợp chỗ ở hợp pháp là nhà ở do thuê, mượn, ở nhờ của của cá nhân hoặc được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình thì người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở của mình hoặc người có sổ hộ khẩu phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm.

Đối với trường hợp có quan hệ gia đình là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cháu ruột chuyển đến ở với nhau thì không phải xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp, nhưng phải xuất trình giấy tờ chứng minh mối quan hệ nêu trên để làm căn cứ ghi vào sổ hộ khẩu.

Hồ sơ đăng ký thường trú đối với một số trường hợp cụ thể:

Ngoài các giấy tờ chung có trong hồ sơ đăng ký thường trú nêu trên, các trường hợp dưới đây phải có thêm giấy tờ sau:

- Người chưa thành niên nếu không đăng ký thường trú cùng cha, mẹ; cha hoặc mẹ mà đăng ký thường trú cùng với người khác thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của cha, mẹ; cha hoặc mẹ.

- Người sống độc thân được cơ quan, tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc tập trung khi đăng ký thường trú thì cơ quan, tổ chức đó có văn bản đề nghị. Trường hợp được cá nhân chăm sóc, nuôi dưỡng tập trung thì cá nhân đó có văn bản đề nghị có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã. Văn bản đề nghị cần nêu rõ các thông tin cơ bản của từng người như sau: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quê quán, dân tộc, tôn giáo, số chứng minh nhân dân, nơi thường trú trước khi chuyển đến, địa chỉ chỗ ở hiện nay.

- Trẻ em khi đăng ký thường trú phải có giấy khai sinh (bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực).

- Người sống tại cơ sở tôn giáo khi đăng ký thường trú phải có giấy tờ chứng minh là chức sắc tôn giáo, nhà tu hành hoặc người khác chuyên hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo.

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về nước sinh sống có một trong các giấy tờ sau:

+ Hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ thay hộ chiếu Việt Nam có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của lực lượng kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu;

+ Giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam do cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp, kèm theo giấy tờ chứng minh được về Việt Nam thường trú của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, kèm theo giấy tờ chứng minh được về nước thường trú của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ

- Thời hạn giải quyết: 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Công an xã, thị trấn.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công an xã, thị trấn.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ hộ khẩu (hoặc ghi tên vào sổ hộ khẩu)



- Lệ phí :

Đăng ký thường trú cả hộ hoặc 1 người nhưng không cấp sổ hộ khẩu: 5.000đ/ lần cấp.

Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu:7.500đ/ lần cấp.

Cấp đổi sổ hộ khẩu theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên dường phố, số nhà: 4.000đ/ lần cấp.

Không thu lệ phí đăng ký thường trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo qui định của Uỷ ban Dân tộc.

- Tên mẫu đơn, mẫu t khai:

Bản khai nhân khẩu (mẫu HK01)

Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu (mẫu HK02)

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật Cư trú ngày 29/11/2006

Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú

Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú

Quyết định số 702/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Quy trình đang ký thường trú, đăng ký tạm trú và tiếp nhận thông báo lưu trú

Thông tư số 06/2007/TT-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú

Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú

MẪU HK01

(Ban hành theo QĐ số 698/2007/QĐ-BCA(C11) ngày 01 tháng 7 năm 2007)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

————————————



BẢN KHAI NHÂN KHẨU

(Dùng cho người từ đủ 14 tuổi trở lên)

1. Họ và tên khai sinh: ([1]) ...................................................................... 2. Giới tính:…………..

3. Họ và tên gọi khác (nếu có): ....................................................................................................

4. Sinh ngày …....... /…...... / ............. 5. Nơi sinh: .......................................................................

6. Quê quán: (2) .............................................................................................................................

7. Dân tộc: …………… 8. Tôn giáo: …………. 9. CMND/ Hộ chiếu số: .......................................

10. Nơi thường trú: .......................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

11. Chổ ở hiện nay: ......................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

12. Trình độ học vấn: (3)13. Trình độ chuyên môn: (4) ...................................................................

14. Biết tiếng dân tộc ít người: ……………… 15. Biết ngoại ngữ: .............................................

16. Nghề nghiệp, chức vụ, nơi làm việc hiện nay: .......................................................................



17. Từ đủ 14 tuổi trở lên đến nay ở đâu, làm gì:..........................................................................

TỪ THÁNG, NĂM ĐẾN THÁNG, NĂM

CHỖ Ở

(Ghi rõ số nhà, đường phố; xóm, ấp, bản, xã/ phường/ thị trấn; quận/ huyện; tỉnh/ thành phố. Nếu ở nước ngoài thì ghi tên nước)

NGHỀ NGHIỆP, NƠI LÀM VIỆC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18. Tiền án:

BỊ BẮT NGÀY

TỘI DANH, ÁN PHẠT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19. Quan hệ gia đình: (Bố, mẹ; anh, chị, em ruột; vợ/ chồng, con) (5[2])

TT

HỌ VÀ TÊN

SINH NĂM

Quan hệ

Nghề nghiệp

CHỔ Ở HIỆN NAY (6[3])

Nam

Nữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 




 

................, ngày ....... tháng ....... năm ...........

NGƯỜI KHAI HOẶC VIẾT HỘ

(Cam đoan; ký, ghi rõ họ tên)

MẪU HK02

(Ban hành theo QĐ số 698/2007/QĐ-BCA(C11) ngày 01 tháng 7 năm 2007)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

————————————


PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU


Kính gửi:

………………………………………………………..

…………………………………………………………



Họ và tên người báo: (*)..................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ..............................................................................................................

………………………………………………… Điện thoại: ........................................

Quan hệ với chủ hộ: (*).....................................................................................................

Họ và tên chủ hộ: ……………………………… Sổ hộ khẩu số: .................................

Chỗ ở hiện nay: ...............................................................................................................

…………………………………………………… Điện thoại: ......................................

NỘI DUNG THAY ĐỔI:

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................



 

..........., ngày ...... tháng ..... năm ..........

Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ

(Ghi rõ nội dung, ký và ghi rõ họ tên)

..........., ngày ...... tháng ..... năm ..........

NGƯỜI VIẾT BÁO CÁO

(Ký, ghi rõ họ tên)

 
Каталог: Files -> EconomyReport -> 0003 TTHC%20CAP%20XA%20GIAI%20DOAN%203
EconomyReport -> Thủ tục: Thành lập Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn Trình tự thực hiện
EconomyReport -> Cấp giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm thực phẩm thông thường sản xuất trong nước
EconomyReport -> Bch tỉnh quảng ninh
EconomyReport -> 82. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với tàu cá nhập khẩu
EconomyReport -> Ubnd tỉnh quảng ninh
EconomyReport -> 104. Thủ tục chia công ty cổ phần Trình tự thực hiện
EconomyReport -> 106. Thủ tục Sáp nhập công ty cổ phần thành công ty cùng loại Trình tự thực hiện
EconomyReport -> Danh sách các điện thoại dect đã gây can nhiễu mạng 3G
EconomyReport -> 109. Thủ tục chuyển đổi doanh nghiẹp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên

tải về 88.89 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương