10tcn tiêu chuẩn ngành 10 tcn 700-2006 thịt và CÁc sản phẩm củA thịT



tải về 52.74 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích52.74 Kb.
#24775


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

__________________

10TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 700-2006


THỊT VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA THỊT

XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG OXYTETRACYCLINE

PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)

Hà Nội - 2006





TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 700-2006


THỊT VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA THỊT

XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG OXYTETRACYCLINE

PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)

Meat and meat products - Determination of Oxytetracycline

(Ban hành kèm theo Quyết định số QĐ/BNN-KHCN

ngày tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Qui trình này áp dụng để xác định dư lượng Oxytetracycline trong thịt và các sản phẩm của thịt.

Giới hạn phát hiện của phương pháp là: 50g/kg.


2. Giải thích thuật ngữ
Dư lượng Oxytetracycline trong thịt: Lượng Oxytetracycline còn tồn dư trong thịt chưa biến đổi thành dạng khác.
3. Nguyên tắc
- Oxytetracycline được chiết ra từ mẫu bằng dung môi thích hợp, sau đó được làm sạch và đưa vào phân tích sắc ký. Oxytetracycline được tách ra trên pha tĩnh của cột C18 và được phát hiện bởi detector UV-Vis
4. Hoá chất và thuốc thử
Hoá chất và thuốc thử phải đạt tiêu chuẩn tinh khiết dùng cho sắc ký.

4.1. Acetonitrile;

4.2. Methanol;

4.3. Dung dịch axit trichloroacetic 1g/ml trong nước ;

4.4. Dung dịch axít oxalic 0,01M nước cất ; lọc bằng phễu với màng lọc kích thước lỗ 0,45 m bằng chân không (5.20);

4.5. Dung dịch axit oxalic 0,01M trong methanol ;

4.6. Dung dịch axít citric 0.1M trong nước ;

4.7. Dung dịch disodium photphat 0.2M trong nước ;

4.8. Disodium Ethylene Diamine Tetraacetate Dihydrat (EDTA);

4.9. Dung dịch đệm Mc livaine: trộn đều 1l dung dịch axít citric (4.6) với 625 ml dung dịch disodium photphat (4.7), chỉnh pH 40,05;

4.10. Dung dịch đệm Mc livaine/EDTA: hoà tan 60,5g EDTA (4.8) trong 1,625 l dung dịch đệm Mc livaine (4.9);

4.11. Dumg môi pha động: Acetonitrile (4.1) và dung dịch axít oxalic 0,01M (4.4);

4.12. Chuẩn Oxytetracycline.

5. Thiết bị, dụng cụ:
5.1. ống ly tâm polypropylene 50ml có nắp;

5.2. ống thuỷ tinh 30ml có nắp;

5.3. ống polypropylen 5ml có nắp;

5.4. Bình định mức 25; 50; 100; 200; 1000 ml;

5.5. Pipet thuỷ tinh 2; 5; 20; 25ml;

5.6. Pipet tự động 100 l; 250 l; 1 ml;

5.7. Máy xay thịt;

5.8. Cân phân tích 100 mg – 2000 g ;

5.9. Cân phân tích có độ chính xác cao 10 mg – 210 g (sai số 0.1mg);

5.10. Hút dung môi tự động 5 ml; 25 ml; 50ml;

5.11. Máy đo pH (sai số 0.01)

5.12. Máy lắc vortex 700vòng/phút;

5.13. Máy lắc quay tròn;

5.14. Máy khuấy từ;

5.15. Máy ly tâm lạnh 6000 vòng/ phút 40C;

5.16. Cột chiết pha rắn Bond-Elut C18, 3cc, 500mg;

5.17. Bộ chiết pha rắn Manifold (supelco), adaptor, kim;

5.18. Bơm chân không 0,4 bar, 12w;

5.19. Phễu lọc đường kính 25mm, thể tích 50ml;

5.20. Gía đỡ phễu lọc và màng lọc kích thước lỗ 0,45m;

5.21. Máy ly tâm tốc độ cao 20000 vòng/phút;

5.22. Hệ thống máy sắc kí lỏng HPLC:

- Bơm 2 kênh dung môi gradient;

- Detector UV- Vis;

- Máy tính và phần mềm phân tích;

- Cột phân tích RP C18, 25 cm x 4,6 mm, 5m.


6.Lấy mẫu và bảo quản mẫu:

- Lấy mẫu theo ISO 3100-1.

- Mẫu được đựng trong túi PE, bảo quản ở - 200C.

- Tiến hành phân tích trong vòng 24 giờ sau khi nghiền .


7. Cách tiến hành

Phải tiến hành phân tích đồng thời mẫu âm tính, mẫu dương tính và mẫu phân tích



7.1 Chiết tách:
Chiết mẫu: Cân 5g mẫu đã nghiền và đồng nhất cho vào ống ly tâm (5.1). Cho vào đó 25ml dung dịch đệm Mc livaine/ EDTA(4.10), lắc 30 giây bằng máy lắc vortex (5.12). Lắc 15 phút bằng máy lắc quay tròn (5.13) ở tốc độ 100 vòng/phút. Ly tâm ở tốc độ 4000 vòng/phút trong 10 phút ở nhiệt độ 40C bằng máy ly tâm lạnh (5.15).
Kết tủa protein: Chuyển dung dịch vào ống thuỷ tinh 30ml (5.2); Đặt ống vào cốc phòng thí nghiệm và đưa lên máy khuấy từ (5.14). Cho từ từ 2,5 ml dung dịch axit tricloroacetic 1g/ml (4.3) vào và khuấy đều. Sau đó khuấy nhanh hơn trong 1 phút. Nhấc ống ra khỏi máy quấy từ. Ly tâm 5 phút ở tốc độ 3000vòng/phút.
7.2. Làm sạch:
Hoạt hoá cột chiết pha rắn Bond Elut (5.16) bằng 1ml methanol, 1ml nước và 1ml nước đệm Mc livaine (4.9);
Nối phễu lọc (5.19) với cột, bộ chiết pha rắn (5.17) và bơm chân không (5.18);

Chuyển dung dịch mẫu lên phễu lọc (5.19) để mẫu được lọc bằng với bơm chân không (5.18). Điều chỉnh tốc độ lọc không quá 2 giọt/giây. Không để cột bị khô trong bước này;


Bỏ phễu và rửa cột bằng 1ml nước cất;

Làm khô cột trong 5 phút bằng bơm chân không;


Rửa giải cột bằng 1ml dung dịch axít oxalic 0,01M trong methanol (4.5), tiếp theo là 1ml nước vào ống polypropylen (5.3). Ly tâm 3 phút với tốc độ 20.000 vòng/phút ở 40C bằng máy ly tâm tốc độ cao (5.21) trước khi bơm mẫu lên hệ thống máy HPLC (5.22);
7.3 Xây dựng đường chuẩn:
Dung dịch chuẩn gốc 1 mg/ml: Pha chuẩn có nồng độ 1mg/ml trong methanol. Dung dịch chuẩn gốc được bảo quản ở -20oC trong 1 tháng.
Dung dịch chuẩn dùng để phân tích mẫu:

- Dung dịch chuẩn trung gian 50g/ml: Pha loãng dung dịch chuẩn gốc nồng độ 1mg/ml trong methanol để được dung dịch chuẩn trung gian có nồng độ 50g/ml. Bảo quản và sử dụng ở 40C trong 1 tuần;

- Dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ 0,125; 0,25; 0,5 và 1g/ml: Pha loãng dung dịch chuẩn trung gian 50g/ml bằng dung dịch axit oxalic 0,01M (axit oxalic 0,01M pha trong methanol/nước theo tỷ lệ 30/70) để có dung dịch chuẩn làm việc nồng độ 0,125; 0,25; 0,5 và 1g/ml. Những dung dịch chuẩn này được pha và sử dụng trong ngày.

7.4 Phân tích sắc kí:
Điều kiện chạy máy:



Pha động

Thời gian



Acetonitrile (4.1) (%)

Dung dịch axít oxalic 0,01M (4.4) (%)

0 phút

13

87

15 phút

36

64

Tốc độ dòng: 0,8 ml/phút;

Bước sóng: 355 nm
8. Tính toán và biểu thị kết quả
8.1 Xử lý kết quả thu được: Dựa vào thời gian lưu của pic chuẩn và pic mẫu để định , căn cứ vào chiều cao (diên tích) cúa pic để tính kết quả.
8.2 Kết quả được tính theo phương pháp đường chuẩn trong đó đường chuẩn được xây dựng từ kết quả thu được của các dung dịch chuẩn làm việc.
Phương trình đường chuẩn: y = ax + b

Trong đó: y là diện tích pic

x là nồng độ (ng/ml)

a là hệ số góc

b là hằng số

Hàm lượng của Oxytetracycline trong mẫu được tính bằng phương trình đường chuẩn và độ thu hồi theo công thức:


Trong đó: Ca: Nồng độ Oxytetracycline trong mẫu phân tích


Cf: Nồng độ cuối cùng của mẫu đối chứng

R: Độ thu hồi

F: Hệ số nồng độ
8.3 Độ thu hồi: Độ thu hồi được xác định từ mẫu đối chứng, xác định bằng phương pháp đường chuẩn theo công thức:

Trong đó: Cf: nồng độ cuối cùng của mẫu đối chứng

Yt: diện tích pic mẫu đối chứng

a: hệ số góc

b: hằng số

Độ thu hồi được xác định như sau:

Trong đó: R: Độ thu hồi

Cf: Nồng độ cuối cùng của mẫu đối chứng được xác định như trên

Ct: Nồng độ thực (nồng độ chuẩn cho vào mẫu trắng)

F: Hệ số nồng độ.


Kiểm tra lại kết quả phân tích: Kết quả được chấp nhận nếu độ thu hồi đạt được giới hạn sau: Rm - 3.SD  R  Rm + 3.SD.
Trong đó: R: Độ thu hồi

Rm: Độ thu hồi trung bình

SD: Độ lệch chuẩn của độ thu hồi trung bình.
9. Tài liệu tham khảo:
Determination of Tetracycline residues in kidney and muscle by HPLC

AFSSA- Fougères (Pháp) .

Tetracycline, Oxytetracycline and Chlotetracycline in Edible Animal Tissues.

AOAC Official Method 995.09.





tải về 52.74 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương