100 CÂu hỏi kiểm tra, SÁt hạch tuyển dụng vị trí: Cao đẳng công nghệ thông tin I. Phần kiến thức chung (60 câu)



tải về 1.12 Mb.
trang4/6
Chuyển đổi dữ liệu07.06.2018
Kích1.12 Mb.
#39649
1   2   3   4   5   6


Câu 37. Anh (chị) hãy cho biết theo quy định tại Điều 4 của Luật Công nghệ thông tin, các từ ngữ dưới đây được giải thích như thế nào ?

- Phần cứng;

- Thiết bị số.

Đáp án:



Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Phần cứng là sản phẩm thiết bị số hoàn chỉnh; cụm linh kiện; linh kiện; bộ phận của thiết bị số, cụm linh kiện, linh kiện.

17,5

Thiết bị số là thiết bị điện tử, máy tính, viễn thông, truyền dẫn, thu phát sóng vô tuyến điện và thiết bị tích hợp khác được sử dụng để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số.

17,5

Cộng

35

Câu 38. Anh (chị) hãy cho biết các quyền của Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin được quy định tại Điều 8 của Luật Công nghệ thông tin ?

Đáp án:



Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Tìm kiếm, trao đổi, sử dụng thông tin trên môi trường mạng, trừ thông tin có nội dung quy định tại khoản 2 Điều 12 của Luật này.

7

Yêu cầu khôi phục thông tin của mình hoặc khôi phục khả năng truy nhập đến nguồn thông tin của mình trong trường hợp nội dung thông tin đó không vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 12 của Luật này.

7

Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật trong trường hợp bị từ chối việc khôi phục thông tin hoặc khôi phục khả năng truy nhập đến nguồn thông tin đó.

7

Phân phát các địa chỉ liên lạc có trên môi trường mạng khi có sự đồng ý của chủ sở hữu địa chỉ liên lạc đó.

7

Từ chối cung cấp hoặc nhận trên môi trường mạng sản phẩm, dịch vụ trái với quy định của pháp luật và phải chịu trách nhiệm về việc đó.

7

Cộng

35


Câu 39. Anh (chị) hãy cho biết các Hành vi nghiêm cấm trong hoạt động Công nghệ thông tin được quy định tại Điều nào trong Luật Công nghệ thông tin và nêu cụ thể 03 nội dung đã được đề cập trong Điều này ?

Đáp án:



Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Các hành vi nghiêm cấm trong hoạt động Công nghệ thông tin được quy định tại Điều 12 của Luật Công nghệ thông tin, các nội dung cụ thể đó là:

5

Cản trở hoạt động hợp pháp hoặc hỗ trợ hoạt động bất hợp pháp về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin; cản trở bất hợp pháp hoạt động của hệ thống máy chủ tên miền quốc gia; phá hoại cơ sở hạ tầng thông tin, phá hoại thông tin trên môi trường mạng.

5

Cung cấp, trao đổi, truyền đưa, lưu trữ, sử dụng thông tin số nhằm mục đích sau đây:

20

- Chống Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phá hoại khối đoàn kết toàn dân.

- Kích động bạo lực, tuyên truyền chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước, kích động dâm ô, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, phá hoại thuần phong mỹ tục của dân tộc.

- Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và những bí mật khác đã được pháp luật quy định.

- Xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự, nhân phẩm, uy tín của công dân.

- Quảng cáo, tuyên truyền hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục cấm đã được pháp luật quy định.

Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trong hoạt động công nghệ thông tin; sản xuất, lưu hành sản phẩm công nghệ thông tin trái pháp luật; giả mạo trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân khác; tạo đường dẫn trái phép đối với tên miền của tổ chức, cá nhân sử dụng hợp pháp tên miền đó.

5

Cộng

35

Câu 40. Anh (chị) hãy cho biết Nguyên tắc chung về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin được quy định tại Điều 13 của Luật Công nghệ thông tin ?

Đáp án:



Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Tổ chức, cá nhân có quyền tiến hành các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

11

Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, đối ngoại, quốc phòng, an ninh; hoạt động phòng, chống lụt, bão, thiên tai, thảm họa khác, cứu hộ, cứu nạn và các hoạt động khác được Nhà nước khuyến khích.

12

Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động viễn thông, hoạt động phát thanh, truyền hình trên môi trường mạng phải thực hiện các quy định của pháp luật về viễn thông, báo chí và các quy định của Luật này.

12

Cộng

35


Câu 41. Anh (chị) hãy cho biết việc Quản lý và sử dụng thông tin số được quy định tại Điều nào trong Luật Công nghệ thông tin và nêu cụ thể các nội dung đã được đề cập trong Điều này ?

Đáp án:



Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Quản lý và sử dụng thông tin số được quy định tại Điều 15 của Luật Công nghệ thông tin, các nội dung cụ thể đó là:

5

Tổ chức, cá nhân có quyền tự do sử dụng thông tin số vào mục đích chính đáng, phù hợp với quy định của pháp luật

6

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp bảo đảm việc truy nhập và sử dụng thuận lợi thông tin số

6

Việc cung cấp, trao đổi, truyền đưa, lưu trữ, sử dụng thông tin số phải bảo đảm không vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 12 của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan

6

Tổ chức, cá nhân không được trích dẫn nội dung thông tin số của tổ chức, cá nhân khác trong trường hợp chủ sở hữu thông tin số đã có cảnh báo hoặc pháp luật quy định việc trích dẫn thông tin là không được phép

6

Trường hợp được phép trích dẫn thông tin số, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nêu rõ nguồn của thông tin đó

6

Cộng

35

Câu 42. Anh (chị) hãy cho biết nội dung về Lưu trữ tạm thời thông tin số được quy định tại Điều 17 của Luật Công nghệ thông tin ?

Đáp án:



Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Tổ chức, cá nhân có quyền lưu trữ tạm thời thông tin số của tổ chức, cá nhân khác.

10

Tổ chức, cá nhân lưu trữ tạm thời thông tin số của tổ chức, cá nhân khác không phải chịu trách nhiệm về nội dung thông tin đó, trừ trường hợp thực hiện một trong các hành vi sau đây:

25

Sửa đổi nội dung thông tin;

Không tuân thủ quy định về truy nhập hoặc cập nhật nội dung thông tin;

Thu thập dữ liệu bất hợp pháp thông qua việc lưu trữ thông tin tạm thời;

Tiết lộ bí mật thông tin

Cộng

35


Câu 43. Anh (chị) hãy cho biết việc Thu thập, xử lý và sử dụng thông tin cá nhân trên môi trường mạng được quy định tại Điều nào trong Luật Công nghệ thông tin và nêu cụ thể 03 nội dung đã được đề cập trong Điều này ?

Đáp án:



Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Thu thập, xử lý và sử dụng thông tin cá nhân trên môi trường mạng được quy định tại Điều 21 của Luật Công nghệ thông tin, các nội dung cụ thể đó là:

5

Tổ chức, cá nhân thu thập, xử lý và sử dụng thông tin cá nhân của người khác trên môi trường mạng phải được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

5

Tổ chức, cá nhân thu thập, xử lý và sử dụng thông tin cá nhân của người khác có trách nhiệm sau đây:

15

Thông báo cho người đó biết về hình thức, phạm vi, địa điểm và mục đích của việc thu thập, xử lý và sử dụng thông tin cá nhân của người đó.

Sử dụng đúng mục đích thông tin cá nhân thu thập được và chỉ lưu trữ những thông tin đó trong một khoảng thời gian nhất định theo quy định của pháp luật hoặc theo thoả thuận giữa hai bên.

Tiến hành các biện pháp quản lý, kỹ thuật cần thiết để bảo đảm thông tin cá nhân không bị mất, đánh cắp, tiết lộ, thay đổi hoặc phá huỷ.

Tiến hành ngay các biện pháp cần thiết khi nhận được yêu cầu kiểm tra lại, đính chính hoặc hủy bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 22 của Luật này; không được cung cấp hoặc sử dụng thông tin cá nhân liên quan cho đến khi thông tin đó được đính chính lại.

Tổ chức, cá nhân có quyền thu thập, xử lý và sử dụng thông tin cá nhân của người khác mà không cần sự đồng ý của người đó trong trường hợp thông tin cá nhân đó được sử dụng cho mục đích sau đây.

10

Ký kết, sửa đổi hoặc thực hiện hợp đồng sử dụng thông tin, sản phẩm, dịch vụ trên môi trường mạng.

Tính giá, cước sử dụng thông tin, sản phẩm, dịch vụ trên môi trường mạng.

Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Cộng

35

Câu 44. Anh (chị) hãy cho biết Nguyên tắc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước được quy định tại Điều nào trong Luật Công nghệ thông tin và nêu cụ thể các nội dung đã được đề cập trong Điều này ?

Đáp án:



Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Nguyên tắc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước được quy định tại Điều 24 của Luật Công nghệ thông tin, các nội dung cụ thể là:

7

Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước phải được ưu tiên, bảo đảm tính công khai, minh bạch nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước; tạo điều kiện để nhân dân thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân.

4

Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước phải thúc đẩy chương trình đổi mới hoạt động của cơ quan nhà nước và chương trình cải cách hành chính.

4

Việc cung cấp, trao đổi thông tin phải bảo đảm chính xác và phù hợp với mục đích sử dụng.

4

Quy trình, thủ tục hoạt động phải công khai, minh bạch.

4

Sử dụng thống nhất tiêu chuẩn, bảo đảm tính tương thích về công nghệ trong toàn bộ hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước.

4

Bảo đảm an ninh, an toàn, tiết kiệm và có hiệu quả.

4

Người đứng đầu cơ quan nhà nước phải chịu trách nhiệm về việc ứng dụng công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền quản lý của mình.

4

Cộng

35

Câu 45. Anh (chị) hãy cho biết Điều kiện để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước được quy định tại Điều nào của Luật Công nghệ thông tin, và nêu cụ thể các nội dung đã được đề cập trong Điều này ?

Đáp án:



Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Điều kiện để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước được quy định tại Điều 25 của Luật Công nghệ thông tin, các nội dung cụ thể là:

3

Cơ quan nhà nước có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan mình.

4

Chính phủ quy định cụ thể các điều kiện bảo đảm cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước với các nội dung chủ yếu sau đây:

4

Lộ trình thực hiện các hoạt động trên môi trường mạng của các cơ quan nhà nước;

4

Các ngành, lĩnh vực có tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội cần ưu tiên ứng dụng công nghệ thông tin

4

Việc chia sẻ, sử dụng chung thông tin số;

4

Lĩnh vực được ưu tiên, khuyến khích nghiên cứu - phát triển, hợp tác quốc tế, phát triển nguồn nhân lực và xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trong từng giai đoạn;

4

Nguồn tài chính bảo đảm cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

4

Các chương trình, đề án, dự án trọng điểm về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.

4

Cộng

35

Câu 46. Anh (chị) hãy cho biết những thông tin chủ yếu trên Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được quy định tại Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin ?

Đáp án:



Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đó và của từng đơn vị trực thuộc

5

Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản pháp luật có liên quan

5

Quy trình, thủ tục hành chính được thực hiện bởi các đơn vị trực thuộc, tên của người chịu trách nhiệm trong từng khâu thực hiện quy trình, thủ tục hành chính, thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính

6

Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách, chiến lược, quy hoạch chuyên ngành

5

Danh mục địa chỉ thư điện tử chính thức của từng đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức có thẩm quyền

5

Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công

2

Danh mục các hoạt động trên môi trường mạng đang được cơ quan đó thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật này

5

Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân

2

Cộng

35

Câu 47. Anh (chị) hãy cho biết theo Điều 50 của Luật Công nghệ thông tin, Sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm là sản phẩm công nghệ thông tin bảo đảm được những yêu cầu nào ?

Đáp án:

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm là sản phẩm công nghệ thông tin bảo đảm được một trong những yêu cầu sau đây:

10

Thị trường trong nước có nhu cầu lớn và tạo giá trị gia tăng cao

5

Có tiềm năng xuất khẩu

5

Có tác động tích cực về đổi mới công nghệ và hiệu quả kinh tế đối với các ngành kinh tế khác

10

Đáp ứng được yêu cầu về quốc phòng, an ninh

5

Cộng

35

Câu48. Anh (chị) hãy cho biết nội dung quy định về Cơ sở dữ liệu quốc gia được quy định tại Điều 58 của Luật Công nghệ thông tin ?



Đáp án:

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Cơ sở dữ liệu quốc gia là tập hợp thông tin của một hoặc một số lĩnh vực kinh tế - xã hội được xây dựng, cập nhật và duy trì đáp ứng yêu cầu truy nhập và sử dụng thông tin của các ngành kinh tế và phục vụ lợi ích công cộng

10

Tổ chức, cá nhân có quyền truy nhập và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác

8

Nhà nước bảo đảm một phần hoặc toàn bộ kinh phí xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia

8

Chính phủ quy định danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia; xây dựng, cập nhật và duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia; ban hành quy chế khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia

9

Cộng

35

Câu 49. Anh (chị) hãy cho biết nội dung về Chống vi rút máy tính và phần mềm gây hại được quy định tại Điều 71 của Luật Công nghệ thông tin ?

Đáp án:

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Tổ chức, cá nhân không được tạo ra, cài đặt, phát tán vi rút máy tính, phần mềm gây hại vào thiết bị số của người khác để thực hiện một trong những hành vi sau đây:

7

Thay đổi các tham số cài đặt của thiết bị số

4

Thu thập thông tin của người khác

4

Xóa bỏ, làm mất tác dụng của các phần mềm bảo đảm an toàn, an ninh thông tin được cài đặt trên thiết bị số

4

Ngăn chặn khả năng của người sử dụng xóa bỏ hoặc hạn chế sử dụng những phần mềm không cần thiết

4

Chiếm đoạt quyền điều khiển thiết bị số

4

Thay đổi, xóa bỏ thông tin lưu trữ trên thiết bị số

4

Các hành vi khác xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng

4

Cộng

35

Câu 50. Anh (chị) hãy cho biết nội dung về Bảo đảm an toàn, bí mật thông tin được quy định tại Điều 72 của Luật Công nghệ thông tin ?

Đáp án:

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Thông tin riêng hợp pháp của tổ chức, cá nhân trao đổi, truyền đưa, lưu trữ trên môi trường mạng được bảo đảm bí mật theo quy định của pháp luật

5

Tổ chức, cá nhân không được thực hiện một trong những hành vi sau đây:

5

Xâm nhập, sửa đổi, xóa bỏ nội dung thông tin của tổ chức, cá nhân khác trên môi trường mạng

5

Cản trở hoạt động cung cấp dịch vụ của hệ thống thông tin

5

Ngăn chặn việc truy nhập đến thông tin của tổ chức, cá nhân khác trên môi trường mạng, trừ trường hợp pháp luật cho phép

5

Bẻ khóa, trộm cắp, sử dụng mật khẩu, khóa mật mã và thông tin của tổ chức, cá nhân khác trên môi trường mạng

5

Hành vi khác làm mất an toàn, bí mật thông tin của tổ chức, cá nhân khác được trao đổi, truyền đưa, lưu trữ trên môi trường mạng

5

Cộng

35

Câu 51. Anh (chị) hãy cho biết các nội dung về Loại hình dịch vụ công nghệ thông tin được được quy định tại Điều 52 của Luật Công nghệ thông tin ?

Đáp án:

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường về công nghệ thông tin

3,5

Tư vấn, phân tích, lập kế hoạch, phân loại, thiết kế trong lĩnh vực công nghệ thông tin

3,5

Tích hợp hệ thống, chạy thử, dịch vụ quản lý ứng dụng, cập nhật, bảo mật

3,5

Thiết kế, lưu trữ, duy trì trang thông tin điện tử

3,5

Bảo hành, bảo trì, bảo đảm an toàn mạng và thông tin

3,5

Cập nhật, tìm kiếm, lưu trữ, xử lý dữ liệu và khai thác cơ sở dữ liệu

3,5

Phân phối sản phẩm công nghệ thông tin

3,5

Đào tạo công nghệ thông tin

3,5

Chứng thực chữ ký điện tử

3,5

Dịch vụ khác

3,5

Cộng

35

Câu 52. Anh (chị) hãy cho biết nội dung được quy định tại Điều 6 (Số hóa thông tin và lưu trữ dữ liệu) của Nghị định 64/2007/NĐ-CP ?

Đáp án:



Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Thông tin do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tạo ra đều phải ở dạng số và lưu trữ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định để bảo đảm an toàn, dễ dàng quản lý, truy nhập, tìm kiếm thông tin.

10

Thông tin số phải được định kỳ sao chép và lưu trữ theo quy định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại Điều 49 Nghị định này ban hành.

7,5

Cơ quan nhà nước có kế hoạch số hóa những nguồn thông tin chưa ở dạng số theo thức tự ưu tiên về thời gian và tầm quan trọng.

7,5

Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định trách nhiệm số hóa thông tin và lưu trữ dữ liệu của các đơn vị, tổ chức trực thuộc tùy theo tình hình thực tế của ngành hoặc địa phương mình.

10

Cộng

35


Câu 53. Anh (chị) hãy cho biết theo Điều 7 của Nghị định 64/2007/NĐ-CP, Quy chế về chia sẻ thông tin số giữa các cơ quan nhà nước cần thực hiện theo các nguyên tắc chính nào ?

Đáp án:



Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Bảo đảm các yêu cầu về an toàn thông tin theo quy định của Điều 41 Nghị định này.

6

Đồng bộ với quy chế về xây dựng, quản lý khai thác, bảo vệ và duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của các Bộ, cơ quang ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

12

Không thu nhập lại những thông tin số đã được cơ quan nhà nước khác cung cấp, chia sẻ nếu nội dung thông tin số đó là chính xác, đáng tin cậy, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

12

Bảo vệ bí mật cá nhân, quyền sở hữu trí tuệ.

5

Cộng

35


Câu 54. Anh (chị) hãy cho biết quy định Trách nhiệm cung cấp, tiếp nhận thông tin trên môi trường mạng được quy định tại Điều 18 của Nghị định 64/2007/NĐ-CP ?

Đáp án:



Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Cơ quan nhà nước có trách nhiệm cung cấp trên môi trường mạng những thông tin theo quy định tại Điều 4 Nghị định này do cơ quan đó nắm giữ để phục vụ lợi ích hợp pháp của người dân.

7

Việc cung cấp thông tin được thực hiện theo nguyên tắc tạo điều kiện cho người dân tiếp cận nhanh chóng, dễ dàng, tránh phải cung cấp nhiều lần cùng một nội dung thông tin.

6

Cơ quan nhà nước có trách nhiệm tạo thuận lợi cho các hoạt động trên môi trường mạng.

a) Tiếp nhận ý kiến góp ý, khiếu nại, tố cáo, yêu cầu cung cấp thông tin của tổ chức, cá nhân;

b) Lưu trữ, xử lý, cập nhật, cung cấp thông tin, trả lời các yêu cầu;

c) Chuyển yêu cầu cung cấp thông tin đến đúng cơ quan có liên quan nếu nội dung yêu cầu cung cấp thông tin vượt quá chức năng, nhiệm vụ hoặc quyền hạn của cơ quan mình.



15

Cơ quan nhà nước, người đứng đầu cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về cung cấp thông tin.

6

Cộng

35

Câu 55. Anh (chị) hãy cho biết Hệ thống chuyên trách về công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước được quy định tại Điều 45 của Nghị định 64/2007/NĐ-CP ?

Đáp án:



Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm chỉ định một đơn vị trực thuộc làm nhiệm vụ chuyên trách về công nghệ thông tin trong ngành mình.

10

Cơ quan quản lý nhà nước về công nghệ thông tin ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin trong địa phương mình.

10

Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và hoạt động của các đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin thuộc ngành hoặc địa phương mình căn cứ theo quy định tại Điều 46 Nghị định này.

15

Cộng

35

Câu 56. Anh (chị) hãy cho biết Nguyên tắc cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử được quy định tại Điều 5 của Nghị định 43/2011/NĐ-CP ?

Đáp án:



Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Thông tin cung cấp trên cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước phải đúng với quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; phục vụ kịp thời trong công tác quản lý của cơ quan và nhu cầu khai thác thông tin của các tổ chức, cá nhân.

15

Thông tin cung cấp trên cổng thông tin điện tử phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, báo chí, sở hữu trí tuệ và quản lý thông tin trên Internet.

10

Việc đăng tải, trích dẫn, sử dụng lại thông tin trên cổng thông tin điện tử của cơ quan phải ghi rõ thông tin về tác giả, nguồn của thông tin.

10

Cộng

35


Câu 57. Anh (chị) hãy cho biết các dạng tên miền được quy định tại Điều 6 của Nghị định 43/2011/NĐ-CP quy định cho các cơ quan sau:

- Tên miền cấp 3 quy định cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Cho biết tên miền bằng tiếng Anh của Bộ Y tế.

Đáp án:



Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ: là tên miền cấp 3 có dạng: tenbonganh.gov.vn; mỗi cơ quan có 01 tên miền là tên cơ quan viết tắt bằng tiếng Việt không dấu, 01 tên miền là tên cơ quan viết tắt bằng tiếng Anh theo quy định của Bộ Ngoại giao.

25

Tên miền bằng tiếng Anh của Bộ Y tế là: moh.gov.vn

10

Cộng

35

Câu 58. Anh (chị) hãy nêu các nội dung thông tin cần phải có trên cổng thông tin điện tử được quy định tại Khoản 1 Điều 10 của Nghị định 43/2011/NĐ-CP ?

Đáp án:



Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Thông tin giới thiệu

3

Tin tức, sự kiện

3

Thông tin chỉ đạo, điều hành

3

Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách

3

Chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển

3

Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan

3

Công báo điện tử (đối với Cổng Thông tin điện tử Chính phủ và cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)

5

Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công

3

Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân

3

Thông tin liên hệ của cán bộ, công chức có thẩm quyền

3

Thông tin giao dịch của cổng thông tin điện tử

3

Cộng

35


Câu 59. Anh (chị) hãy cho biết theo quy định tại Điều 2 của Quyết định số 4159/QĐ-BYT ngày 13/10/2014, các từ ngữ dưới đây được giải thích như thế nào ?

- Tài khoản đặc quyền;

- Bên cung cấp, hỗ trợ.

Đáp án:



Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Tài khoản đặc quyền: là tài khoản truy cập vào hệ thống thông tin nhằm thực hiện các công việc đặc biệt hoặc truy cập vào dữ liệu nhạy cảm. Tài khoản đặc quyền thường sử dụng cho việc cấu hình thiết bị, quản trị hệ thống, quản trị hệ điều hành, quản trị cơ sở dữ liệu hay quản trị ứng dụng nghiệp vụ (ví dụ như các tài khoản root, supervisors, system, administrator...).

25

Bên cung cấp, hỗ trợ: là những cá nhân, tổ chức cung cấp, hỗ trợ các dịch vụ công nghệ thông tin cho đơn vị

10

Cộng

35


Câu60. Anh (chị) hãy cho biết nội dung của nguyên tắc Đảm bảo tính bảo mật được quy định tại Điều 3 của Quyết định số 4159/QĐ-BYT ngày 13/10/2014 ?

Đáp án:



Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Đảm bảo thông tin y tế chỉ có thể được truy cập bởi những đối tượng (người, chương trình máy tính...) được cấp quyền truy cập.

17,5

Mật khẩu truy cập, khóa mã hóa và các mã khóa khác được mã hóa trong quá trình truy cập, trên đường truyền và lưu trữ tại đơn vị quản lý thông tin y tế.

17,5

Cộng

35

II. PHẦN KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH (40 câu)

Câu hỏi số 1. Anh (chị) hãy cho biết thế nào là phần mềm mã nguồn mở? Hãy kể tên 5 phần mềm mã nguồn mở?

Đáp án:

TT

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

1

Phần mềm nguồn mởphần mềm với mã nguồn được công bố và sử dụng một giấy phép nguồn mở. Giấy phép này cho phép bất cứ ai cũng có thể nghiên cứu, thay đổi và cải tiến phần mềm, và phân phối phần mềm ở dạng chưa thay đổi hoặc đã thay đổi.

20

2

Các phần mềm mã nguồn mở có thể kể đến:

45

(Mỗi phần mềm được 5 điểm)






1. Linux: Là hệ điều hành máy tính




2. Unikey: Bộ gõ dấu tiếng Việt




3. OpenOffice: OpenOffice là một giải pháp thay thế cho Microsoft Office, với các ứng dụng chính gồm Writer (soạn thảo văn bản), Calc (bảng tính, tương tự Excel), Impress (tương tự PowerPoint), Draw (vẽ vector) và Math (soạn thảo các công thức toán học, tương tự MS Equation Editor).




4. MediaPortal: Thay thế cho Microsoft Windows Media Center

MediaPortal cung cấp chức năng PVR, cũng như quản lý video, hình ảnh, nhạc và nghe radio. Có rất nhiều plugin cho MediaPortal để mở rộng những tính năng, ngoài ra giao diện của chương trình cũng có thể thay đổi với nhiều skin miễn phí rất đẹp và chuyên nghiệp.






5. VLC media player: Là phần mềm chơi media (thay thế cho Windows Media Player), có tính năng vượt trội, không những chơi được hầu hết các định dạng media, mà còn xem được những file từ Web và xem DVD. Hơn nữa, VLC sẽ là công cụ tuyệt vời đối với những người thường xuyên download những file video lớn, vì VLC có thể chạy những file chưa hoàn chỉnh hay bị hỏng một phần.




6. 7-Zip: Là phần mềm nén và giải nén (thay thế cho WinZip, WinRar), không chỉ hoạt động với những định dạng nén của nó, mà còn sử dụng được với định dạng phổ biến .zip, nó cũng có thể unzip một số định dạng phổ biến khác như RAR, CAB và ISO.




7. InfraRecorder: Là phần mềm ghi điã CD, DVD (thay thế cho Nero Burning Rom).




8. Mozilla Firefox: Là trình duyệt web (thay thế cho Internet Explorer).




9. GIMP: Là phần mềm xử lý ảnh, cho phép tạo và chỉnh sửa hình ảnh kỹ thuật số, tương thích với hầu hết các định dạng ảnh như JPG, TIFF, PNG, BMP (thay thế cho Adobe Photoshop)




Cộng

65

Каталог: uploads -> thong-bao
uploads -> Như mọi quốc gia trên thế giới, bhxh việt Nam trong những năm qua được xem là một trong những chính sách rất lớn của Nhà nước, luôn được sự quan tâm và chỉ đạo kịp thời của Đảng và Nhà nước
uploads -> Tác giả phạm hồng thái bài giảng ngôn ngữ LẬp trình c/C++
uploads -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
uploads -> TRƯỜng đẠi học ngân hàng tp. Hcm markerting cơ BẢn lớP: mk001-1-111-T01
uploads -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8108 : 2009 iso 11285 : 2004
uploads -> ĐỀ thi học sinh giỏi tỉnh hải dưƠng môn Toán lớp 9 (2003 2004) (Thời gian : 150 phút) Bài 1
thong-bao -> Phong tràO ĐÒi tự do, DÂn chủ, nhân quyềN & toàn vẹn lãnh thổ cho việt nam

tải về 1.12 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương