Hình 2.9- Cấu tạo của thiết bị Perfecter
Hệ thống làm lạnh gồm:
Thiết bị ngưng tụ chùm ống
Bình chứa cao áp
Máy nén 1 cấp
Bình tách dầu
Bình tách lỏng
Tháp giải nhiệt
Thông số công nghệ.
Tùy thuộc vào hàm lượng, thành phần pha béo và loại spread mà nhiệt độ làm lạnh-kết tinh sẽ khác nhau. Spread có hàm lượng béo 60 – 90% thường sử dụng thông số công nghệ như sau:
Nhiệt độ : 10oC
Thời gian lưu: 1,8 phút
Tốc độ vòng quay của dao cạo: 100 – 2000 vòng/phút
2.1.2.6. Nhồi nhuyễn
Mục đích:
Hoàn thiện: làm cho sản phẩm margarine đạt độ chặt nhất định, tạo khối đồng nhất mịn tạo cấu trúc đặc trưng cho sản phẩm.
Các biến đổi của nguyên liệu:
Vật lý : các tính chất cơ lý như độ chặt, độ dẻo tăng, nhiệt độ tăng nhẹ.
Hóa lý, hóa học : không có biến đổi gì đáng kể.
Thiết bị: vật liệu bằng thép không rỉ. Thiết bị có dạng thân hình trụ, ở giữa là trục quay có gắn những thanh chắn.
Hình 2.10- Mô hình của pin-rotor- machine(pin-worker)
Pin rotor machine
|
15
(litres)
|
30
(litres)
|
50
(litres)
|
80
(litres)
|
100 (litres)
|
170 (litres)
|
240 (litres)
|
Ap suất thiết kế (bar)
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
75
|
75
|
Thể tích ống trụ (litres)
|
15
|
30
|
50
|
80
|
100
|
170
|
240
|
Công suất thiết bị gia nhiệt nước(1-2 cylinders)(kW)
|
7,5
|
7,5
|
7,5
|
7,5
|
7,5
|
9
|
9
|
Công suất thiết bị gia nhiệt nước
(3cylinders)(kW)
|
|
|
15
|
15
|
15
|
2 x 9
|
45
|
Bơm nước(kW)
|
0,25
|
*
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
*
|
*
|
Gear motor(kW)
|
7,5
|
7,5/11
|
7,5
|
11
|
11
|
18,5
|
22
|
Frequency interver(kW)
|
7,5
|
7,5/11
|
7,5
|
11
|
11
|
18,5
|
22
|
Rpm
|
300-1500
|
50-300
|
50-300
|
50-300
|
50-300
|
50-180
|
50-180
|
Cảm biến nhiệt Pt-100
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Khối lượng động(kg)
|
180
|
330/340
|
895
|
1055
|
1215
|
840
|
980
|
external water heater; pin rotor machine = pin –worker.
|
Nguồn: Gerstenberg Schrưder A/S. Website: http://www.gs-as.com/
|
Thông số công nghệ:
Tùy theo hàm lượng, thành phần pha béo và loại spread mà sử dụng nhiệt độ kết tinh khác nhau. Theo Bharat B. Gupta; Brian L. Platt [6] để sản xuất low fat spread, thì nhiệt độ làm lạnh-kết tinh là 10oC, với tốc độ quay của trục là 150 vòng/phút. Khi đó, sản phẩm thu được sẽ có cấu trúc giống như bơ.
2.1.2.7. Đóng gói
Mục đích: hoàn thiện
Quá trình này sẽ tạo hình cho sản phẩm, chống thấm khí oxy, hơi nước để ổn định trong quá trình bảo quản.
Các biến đổi của nguyên liệu: sự định hình của mạng tinh thể béo tiếp tục diễn ra trong bao bì. Nó giúp cho sản phẩm có cấu trúc mềm dẻo.
Tiến hành: tuỳ theo nhu cầu của thị trường và thị hiếu của khách hàng, spread được bao gói trong giấy nhôm, hộp kim loại, hộp nhựa… với nhiều hình dáng, kích cỡ.
Thiết bị : thiết bị đóng gói spread là thiết bị đóng gói có áp lực. Dòng nhập liệu còn lại sau khi đóng gói gọi là dòng quá tải sẽ được hoàn lưu và đưa vào hệ thống làm tan chảy rồi hoàn lưu trở lại tank đệm để tái sản xuất. Thiết bị để làm tan chảy khối spread này phổ biến nhất là dạng SSHE, giống như pin-rotor machine.
Hình 2.11- Mô hình của một thiết bị đóng gói
Thông số công nghệ:
Tuỳ vào năng suất của từng nhà máy mà ta chọn thiết bị có tốc độ đóng gói khác nhau. Một số thiết bị đóng gói trên thị trường thường có tốc độ đóng gói dao động khoảng 30-140 hộp/phút (XBG32-2-nhà sản xuất Shanghai Xiangyi Machinery Co., Ltd).
2.1.3. Sơ đồ thiết bị quy trình 1
2.2. Công nghệ sản xuất spread-Quy trình 2. 2.2.1. Quy trình công nghệ
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |