1. quy đỊnh chung phạm VI áp dụng


- Nước dâng lớn nhất đã xảy ra và có thể xảy ra: xem hình C-1



tải về 1.47 Mb.
trang8/12
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích1.47 Mb.
#20425
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12

- Nước dâng lớn nhất đã xảy ra và có thể xảy ra: xem hình C-1.




Hình C-1. Nước dâng lớn nhất đã và có thể xảy ra tại vùng bờ biển bắc vĩ tuyến 16 (Nguồn: Phân viện Cơ học biển – Viện cơ học)

C.2.2. Vùng bờ biển Nam vĩ tuyến 16

- Trị số nước dâng lớn nhát đã xảy ra và có thể xảy ra: xem hình C-2.






Hình C-2. Nước dâng lớn nhất đã xảy ra và có thể xảy ra từ vĩ tuyến 16 trở vào

( Nguồn: Phân viện Cơ học biển – Viện cơ học)

PHỤ LỤC D


XÁC ĐỊNH CHIỀU CAO SÓNG LEO

D .1. Trường hợp mái nghiêng chỉ có một độ dốc


Chiều cao sóng leo trên mái nghiêng đơn của sóng đến từ hướng vuông góc với bờ, được xác định theo các trường hợp sau:

D.1.1. Trường hợp hệ số mái dốc m = 1,5  5,0

(D -1)

Trong đó:



RP - Chiều cao sóng leo có tần suất luỹ tích là p;

K - Hệ số nhám và tính thấm của mái nghiêng, dựa vào tính chất của vật liệu gia cố mặt để tra bảng D- 1

W - Hệ số kinh nghiệm, tra bảng D-2 theo đại lượng ;

K­­ p - Hệ số tính đổi tần suất luỹ tích của chiều cao sóng leo, xác định theo bảng D -3. Tần suất luỹ tích chiều cao sóng leo lấy 2%;

m - Hệ số mái dốc, m = cotg với  là góc nghiêng của mái đê (độ);

­ - Chiều cao trung bình của sóng trước đê;

S - Chiều dài sóng trước đê.



D.1.2. Trường hợp hệ số mái dốc m  1,25

(D -2)

Trong đó: R0 - Chiều cao sóng leo khi không có gió, mặt dốc trơn và không thấm nước (K­­­­­­­­­­ = 1). Chiều cao trung bình của sóng = 1m, trị số R­­0 xác định theo bảng D -4.



D.1.3. Trường hợp hệ số mái dốc 1,25 < m < 1,5

Có thể nội suy chiều cao sóng Hs­­­ từ trị số m = 1,25 và m = 1,5.

Bảng D.1. Hệ số nhám và thấm của mái dốc K­

Loại hình gia cố mái

K

Trơn phẳng không thấm nước (Bê tông nhựa đường)

1,0

Bê tông và tấm lát bê tông

0,9

Lát cỏ

0,850,9

Đá xây

0,75 0,8

Đá hộc đổ hai lớp (nền không thấm nước)

0,600,65

Đá hộc đổ hai lớp ( nền thấm nước)

0,500,55

Khối vuông 4 chân ( lắp đặt 1 lớp)

0,55

Tetrapod (2 lớp)

0,40

Dolos (2 lớp)

0,38

Bảng D - 2. Hệ số kinh nghiệm KW .

W/

 1

1,5

2

2,5

3

3,5

4

 5

KW

1

1,02

1,08

1,16

1,22

1,25

1,28

1,30

Bảng D -3. Hệ số tính đổi KP cho tần suất luỹ tích chiều cao sóng leo



p(%)

0,1

1

2

3

4

5

10

13

20

50

< 0,1



2,66

2,23

2,07

1,97

1,90

1,84

1,64

1,54

1,39

0,96

0,1  0,3

2,44

2,08

1,94

1,86

1,80

1,75

1,57

1,48

1,36

0,97

> 0,3

2,13

1,86

1,76

1,70

1,65

1,61

1,48

1,40

1,31

0,99

Ghi chú: chiều cao sóng leo trung bình.

Bảng D -4. Trị số RO

M = ctg

0

0,5

1,0

1,25

RO(m)

1,24

1,45

2,20

2,50

D . 2. Trường hợp mái dốc phức hợp có thềm giảm sóng (TGS)

Khi mái dốc có TGS, chiều cao sóng leo tính toán theo công thức trong mục D-1, nhưng hệ số mái dốc phải được tính đổi thành hệ số mái dốc tương đương me. Trị số me được xác định theo các trường hợp sau:



D.2.1. Trường hợp trên và dưới TGS có cùng độ dốc

(D -3)

(D -4)

Với:



D.2.2. Trường hợp m > 0, mD > mT

(D-5)

D.2.3. Trường hợp m < 0, mD < mT

(D-6)

Trong các công thức trên:

mT,mD - Hệ số mái dốc phần trên, dưới TGS;

hW - Độ sâu nước trên TGS:

+ Khi TGS ở dưới mực nước tĩnh thì hW lấy giá trị dương;

+ Khi TGS ở trên mực nước tĩnh thì hW lấy giá trị âm.



- Biểu thị giá trị tuyệt đối;

bf - Chiều rộng TGS (m);

LS - Chiều dài sóng (m).

Ghi chú: Phương pháp độ dốc tương đương thích hợp với điều kiện:

mT = 1,0  4,0; mD = 1,5 3,0



D -3. Trường hợp hướng sóng đến xiên góc với tuyến tim đê

Khi hướng sóng đến xiên một góc  (độ) với đường tim đê, chiều cao sóng leo RP tính toán cần nhân với hệ số K.

Trường hợp mái dốc có hệ số m 1, hệ số K xác định theo bảng D.5.

Bảng D.5. Hệ số K


 (độ)

 15

20

30

40

50

60

K

1

0,96

0,92

0,87

0,82

0,76

D - 4. Trường hợp đặc biệt

Đối với những tuyến đê quan trọng có hình dạng mặt cắt phức tạp, chiều cao sóng leo cần được xác định thông qua thí nghiệm trên mô hình vật lý.

PHỤ LỤC E

TÍNH TOÁN ÁP LỰC SÓNG

E-1. Phân bố áp lực sóng trên mái nghiêng

Đối với mái dốc được gia cố bằng những tấm bê tông lắp ghép hoặc đổ tại chỗ có 1,5  cotg  5, biểu đồ áp lực sóng thể hiện trên hình E.1. Trong biểu đồ này, áp lực sóng tính toán lớn nhất pd (KPa) xác định theo công thức:

pd = ks kt ptcl g Hs (E-1)

Trong đó: ks  Hệ số xác định theo công thức:



(E-2)

kt  Hệ số lấy theo bảng E-1;




Ptcl  Trị số lớn nhất của áp lực sóng tương đối trên mặt dốc tại điểm 2 (Hình E-1) lấy theo bảng E-2.

Hình E-1. Biều đồ áp lực sóng tính toán lớn nhất tác dụng lên mái dốc được gia cố bằng các tấm bản

Bảng E-1. Hệ số kt

Độ thoải của sóng Ls/Hs

10

15

20

25

35

Hệ số kt

1

1,15

1,3

1,35

1,48

Bảng E .2. Hệ số Ptcl

Chiều cao sóng Hs/m

0,5

1

1,5

2,0

2,5

3,0

3,5

 4

Trị số lớn nhất của áp lực sóng tương đối Ptcl

3,7

2,8

2,3

2,1

1,9

1,8

1,75

1,7

- Tung độ Z2(m) của điểm 2 (điểm đặt của áp lực sóng tính toán lớn nhất Pd) được xác định theo công thức:

(E-3)

Trong đó: A và B là các đại lượng tính bằng m, xác định theo công thức sau:



(E-4)

(E-5)

- Tung độ Z3 (m) ứng với chiều cao sóng leo lên mái dốc xác định theo phụ lục D. Trên các đoạn mái dốc nằm cao hơn hoặc thấp hơn điểm 2 (xem hình V.1) phải lấy các tung độ P (KPa) của biểu đồ áp lực sóng ở các khoảng cách như sau:

P = 0,4pd tại

P = 0,1pd tại

Trong đó: (E-6)

- Tung độ pc của biểu đồ phản áp lực sóng dưới các tấm bản gia cố đê mái dốc phải xác định theo công thức:

pC= kS kt pcrcl ­gHs (E-7)

Trong đó: pcrcl - Phản áp lực tương đối của sóng, lấy theo đồ thị ở hình E-2.

Đối với các công trình cấp I và cấp II khi chiều cao sóng có tần suất bảo đảm HSP> 1,5m, nếu có đủ luận cứ thì được phép xác định tải trọng sóng lên mái dốc có tấm bản gia cố bằng các phương pháp có xét đến tính không điều hoà của sóng do gió.

Khi có các bậc cơ hoặc có sự thay đổi độ nghiêng trên từng đoạn mái dốc của công trình thì tải trọng do sóng lên kết cấu gia cố mái phải xác định theo các kết quả nghiên cứu trên mô hình.






Hình E.2. Đồ thị để xác định phản áp lực của sóng

E.2. Tải trọng sóng lên các loại công trình bảo vệ đê biển

E.2.1. Đối với tường ngầm cản sóng

Giá trị lớn nhất của hình chiếu theo phương ngang Pz (KN/m) và các hình chiếu theo phương thẳng đứng Pz và Pc(KN/m) của hợp lực tải trọng do sóng tác động trên một tường ngầm cản sóng khi chịu chân sóng, phải tính toán theo các biểu đồ áp lực sóng theo hướng ngang và theo hướng đứng (hình E-3). Trong các biểu đồ này, các giá trị P (KPa) phải xác định có xét đến độ dốc i của đáy theo công thức sau:





Hình E-3. Các biểu đồ áp lực sóng lên một đoạn tường ngầm cản sóng

a) Trường hợp độ dốc đáy i  0,04

- Tại độ sâu a1:

p1 = g (a1 - a4) Khi a1 < a2 (E-8)

p1 = p2 Khi a1  a2 (E-9)

- Tại độ sâu a2:

(E-10)

- Tại độ sâu a3 = h P3 = KWP2 (E-11)



b) Trường hợp độ dốc đáy i > 0,04

- Tại độ sâu a1: p1 xác định theo công thức (E-8) và (E-9)

- Tại độ sâu a2: p2 = g (a2- a4) (E-12)

- Tại độ sâu a3 = h P3 = P2 (E-13)

Trong đó:

a1 - Độ sâu từ đỉnh công trình đến mực nước tính toán, m ;

a2 - Độ sâu từ mực nước tính toán đến chân sóng (m), lấy theo bảng (E-3);

KW - Hệ số, lấy theo bảng (E-4);

a4 - Độ sâu từ mặt nước sau đê chắn sóng ngập đến mặt nước tính toán(m), xác định theo công thức:

a4 = - kth (a1- a5) - a1 (E-14)

kth - Hệ số, lấy theo bảng (E-3);

a5 - Độ sâu từ lưng sóng trước đê chắn sóng ngập nước đến mực nước tính toán (m), lấy theo bảng (E-3);

 - Hệ số sóng vỡ.

Bảng E-3. Hệ số Kth


Chiều cao tương ứng của sóng Hs/h

0,4

0,5

0,6

0,7

0,8

0,9

1

Độ hạ thấp tương đối của chân sóng a2/h

0,14

0,17

0,20

0,22

0,24

0,26

0,28

Độ vượt cao tương đối của lưng sóng aS/h

-0,13

-0,16

-0,20

-0,24

-0,28

-0,32

-0,37

Hệ số kth

0,76

0,73

0,69

0,66

0,63

0,60

0,57

Bảng E-4. Hệ số KW

Độ thoải của sóng Ls/Hs

8

10

15

20

25

30

35

Hệ số KW

0,73

0,75

0,8

0,85

0,9

0,95

1

E.2.2. Đối với tường cản sóng xa bờ

Giá trị lớn nhất của hình chiếu theo phương ngang Pz (KN/m) và hình chiếu theo phương đứng Pz (KN/m) của hợp lực tải trọng do sóng vỡ tác động lên tường cản sóng thành đứng (khi không có đất lấp ở phía bờ) phải xác định các biểu đồ áp lực sóng theo phương ngang và theo phương đứng (hình E.4) trong số các giá trị p (KPa) và C (m) phải xác định tuỳ thuộc vào vị trí công trình:



a Khi công trình nằm ở độ sâu mà tại đó sóng bị đổ lần cuối cùng (Hình E.4a) thì dùng công thức:

p =pu = gH SD( 0,033 LS/h +0,75) (E-15)



(E-16)

b Khi công trình nằm ở vùng mép nước ( Hình E.4b) thì dùng các công thức:

p = pi = (1-0,3ai/au)pu (E-17)



(E-18)

c Khi công trình nằm trên bờ, cao hơn mép nước nhưng còn trong phạm vi sóng leo(hình E.4c) thì dùng công thức:

p = pi = 0,7(1-a1/ar)pn (E-19)



(E-20)

Trong đó:

c - Độ cao lưng sóng so với mặt nước tính toán tại vị trí tường chắn sóng, m;

HSb - Chiều cao sóng tại vị trí sóng đổ lần cuối, m;

au - Khoảng cách từ vị trí sóng đổ lần cuối đến mép nước, m;

ai - Khoảng cách từ vị trí sóng đổ lần cuối đến công trình, m;

al - Khoảng cách từ mép nước đến công trình, m;

ar - Khoảng cách từ mép nước đến ranh giới leo bờ của sóng vỡ

(khi không có công trình) xác định theo công thức:

ar = RS l % cotg (E-21)



Ghi chú: Nếu độ cao từ đỉnh công trình đến mực nước tính toán Z1 -0,3 HS thì trị số áp lực sóng xác định theo công thức E-15, E-17, E-19 phải nhân với hệ số kZd lấy theo bảng E-5.

Bảng E-5. Hệ số kZd

Độ cao từ đỉnh công trình đến mực nước tính toán Z1, m

- 0,3Hs

0,0

+0,3Hs

+0,65Hs

Hệ số kZd

0,95

0,85

0,8

0,5



Hình E.4. Các biểu đồ áp lực sóng lên tường cản sóng thành đứng

E.2.3. Đối với tường đứng liền bờ

Giá trị lớn nhất của hình chiếu theo phương ngang PZ (KN/m) và hình chiếu theo phương thẳng đứng PZ (KN/m) của tải trọng do sóng vỡ tác động lên tường chắn sóng thẳng đứng (có đất lấp ở phía bờ) khi sóng rút, được tính toán qua các biểu đồ áp lực sóng theo phương ngang và theo phương thẳng đứng (Hình E.5) trong đó giá trị pr (KPa) xác định theo công thức:

pr =  g(z1 - 0,75HSb) (E-22)

Trong đó: z1 - Độ hạ thấp của mặt nước so với mực nước tính toán ở phía trước tường thẳng đứng khi sóng rút (m). Tuỳ vào khoảng cách a1 từ mép nước đến công trình mà z1 được lấy như sau:

Zr = 0 Khi a1  3HSb

Zr = 0,25 HSb Khi a1 < 3HSb





Hình E.5. Các biểu đồ áp lực sóng lên tường chắn sóng thẳng đứng khi sóng rút

E.2.4. Đối với mỏ hàn

Giá trị lớn nhất của các hình chiếu theo phương ngang Px,ext,Px,int (KN) và hình chiếu theo phương đứng PZ (KN) của hợp lực tải trọng sóng trên một đoạn mỏ hàn được tính toán qua các biểu đồ áp lực sóng theo các hướng ngang và hướng đứng (Hình E-6). Trong các biểu đồ này, giá trị áp lực sóng ở mặt ngoài Pext (KPa) và ở mặt khuất Pint (KPa) của mỏ hàn và các độ cao tương ứng của lưng sóng ext (m) và int (m) phải xác định theo công thức:

Pext = kagHS(1+cos2) (E-23)

ext = Pext/ g int = Pint/g (E-24)

Trong đó:

k  Hệ số, lấy theo bảng E-6 tuỳ thuộc góc tới  của đầu sóng khi tiến đến đập có chiều rộng b và chiều dài đoạn mỏ hàn là l.



Bảng E-6. Hệ số K

Mặt bên mỏ hàn

ctg

Hệ số k khi l/Ls bằng

 0,03

0,05

0,1

 0,2

Mặt ngoài

-

1,0

0,75

0,65

0,6

Mặt khuất

0

1,0

0,75

0,65

0,6

0,2

0,45

0,45

0,45

0,45

0,5

0,18

0,22

0,30

0,35

1,0

0

0

0

0



Hình E-6. Các biểu đồ áp lực sóng tác động lên một mỏ hàn


tải về 1.47 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương