Nhấn chuột phải vào biểu tượng CPU báo 100%
khi bạn nhấn chuột phải vào một biểu tượng chẳng hạn như tập tin , thư mục , kết nối mạng bạn
kiểm tra trong Task Manger của mình , bạn thấy CPU lên đến 100%
Bạn vào Start – Control Panel chọn System . Trên thanh Advanced bạn chọn tiếp Settings . Trên
thanh Visual Effects bạn xóa mục kiểm Fade or slide menus into view . Nhấn OK
Bạn làm gì khi nút chỉnh màn hình bị hư
Bài viết này mô tả trên trình điều khiển thiết bị của card GeForce . Ở màn hình Desktop nhấn
chuột phải chọn Properties chọn thẻ Settings chọn Advanced . Hộp thoại NVIDIA GeForce xuất
hiện , bạn tiếp tục lựa chọn các thẻ sau :
- Color Correction : Bạn chọn một trong bốn màu : xanh lá cây , đỏ , xanh dương , màu pha trộn
All channels tại mục Active Color Channel . Sau đó kéo các nút chỉnh sáng tối (Brightness) ,
tương phản (Contrast) . Làm xong , đánh dấu chọn Automatically apply these setting at startup
rồi nhấn OK .
- Thẻ Output Device : Bạn đánh dấu chọn Analog Monitor rồi nhấp nút Device Setting để mở hộp
thọai Output Device Setting .
Tại đây bạn chọn thẻ Screen Adjustment , nhấp vào 4 nút mũi tên để chĩnh khung hình , chỉnh
xong nhấn nút Apply và nhấn nút OK .
- Thẻ GeForce : Cho biết các thông số của card màn hình như tên , sản phẩm , loại Bus , phiên
bản , bộ nhớ và các tập tin quan trọng của driver .
Để Windows Media Player có thể chơi được các đĩa Audio bị lỗi
Windows Media Player (WMP) có thể chơi được một số đĩa audio bị lổi (do các track bị hỏng
hoặc đĩa bị xước với mức độ vừa phải) mà các chương trình chơi nhạc khác phải "bó tay" . WMP
có thể làm được điều đó là nhờ chức năng Error Correction (sữa lỗi) . Tuy nhiên , theo mặc định
chức năng này không được kích hoạt . Để kích hoạt chức năng này , bạn làm như sau :
Khởi động WMP vào menu Tools - Options , chọn thẻ Devices chọn ổ đĩa CDROM , CDRW
thường chơi nhạc nhấn nút Properties .
Chọn thẻ Audio , trong khung Playback đánh dấu chọn mục Use error correction để chương trình
tự động sửa lổi các track trên đĩa audio khi nghe nhạc . Nếu bạn chọn mục Use error correction
trong khung Copy thì chương trình sẽ tự động sửa lỗi khi bạn copy các track nhạc . Cuối cùng
bấm nút OK để đóng các hộp thoại lại .
Truy cập nhanh System Properties
Trong Windows XP , bạn không cần phải vào Control Panel rồi mới mở hộp thoại System
Properties . Hãy giữ phím Windows và nhấn nút Break để mở ngay hộp thoại này . Riêng đối với
máy tính xách tay , nếu phím Break và phím Pause độc lập nhau , hãy giữ phím Windows và
nhấn Pause .
Nếu không có phím Windows , bạn phải tạo shortcut cho tập tin Sysdm.cpl (tại thư mục
%Systemroot%System32) và tạo một phím tắt cho shortcut này , ví dụ như phím Ctrl+Shift+Alt+Z
chẳng hạn
Xác định các phiên bản của Windows Media Player
Để xác định phiên bản của Windows Media Player , bạn mở trình nghe nhạc WMP lên . Chọn
Help – About
Số Version Phiên bản của Windows Media Player (WMP)
------------------ ----------------------------------------------
5.1.51.421 WMP 5.2 Beta
5.1.52.701 WMP 5.2
6.02.902 WMP 6.0
6.1.5.130 WMP 6.0 Internet Explorer 5 RC0 Beta
6.1.7.217 WMP 6.0
6.2.5.410 WMP 6.2 Beta
6.4.5.809 WMP 6.4
6.4.6.* WMP 6.4 for Windows 2000 Betas
6.4.7.1028 WMP 6.4 with multi-bit rate (MBR) updates for Internet Explorer
6.4.7.1112 WMP 6.4 with MBR updates (minor error messaging updates from 6.4.7.1028)
6.4.9.* WMP 6.4 for Windows 2000 only
7.0.0.1954 WMP 7
7.0.0.1958 WMP 7 Update
Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
7.0.0.1956 WMP 7 with Setup updates
7.0.0.1440 WMP 7 for Windows Millennium Edition (Me)
7.01.00.3055 WMP 7.1
8.00.00.4477 WMP for Windows XP
9.00.00.2980 WMP 9 Series for Windows XP, Windows 98 Second Edition,
Windows Me, and Windows 2000
9.00.00.2991 WMP 9 Series for Windows Server 2003
Vô hiệu tài khoản Local Administrator
Đăng nhập vào máy tính với quyền Administrator . Nhấn chuột phải vào My Computer và chọn
Manage . Trong cửa sổ bên trái bạn tìm Local Users and Groups và chọn Users .
Ở phần bên phải bạn chọn tài khỏan Administrator . Trên thanh General bạn chọn mục Account
is disabled và chọn OK . Thoát khỏi Computer Management .
Từ chối quyền truy cập đến Local Administrator trong Windows 2000
Đăng nhập vào máy tính với quyền Administrator . Vào Start – Programs chọn Administrative
Tools chọn tiếp Local Security Policy . Ở phần bên trái chọn Local Policies và chọn User Rights
Assignment
Ở phần bên phải bạn chọn tiếp Deny access to this computer from the network . Trong mục Local
Security Policy Setting nhấn Add
Trong mục Users and Groups , chọn tài khoản Administrator và khi đó chọn Add . Nhấn OK hai
lần .
Task Manager has been disabled by your administrator
Nguyên nhân do người quãn trị hệ thống đã vô hiệu hóa chức năng này , để bật nó lên bạn
làm như sau :
Mở Notepad và chép đọan mã sau vào , lưu lại và đặt tên là enabletask.reg
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\System]
"DisableTaskMgr"=dword:00000001
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\policies\system
\]
"DisableTaskMgr"=dword:00000001
Nếu bạn muốn vô hiệu hóa nó trở lại bạn chĩnh giá trị 00000001 thành 00000000
5. Mở các ổ đĩa CROM bằng một cú nhấp chuột
Máy tính của bạn có rất nhiều ổ CDROM , nếu bạn nhấn nút Eject để lấy từng cái ra thì thật mất
thời gian , bạn có thể sử dụng cách sau để mở tất cả các ổ đĩa CDROM bằng một cú nhấp chuột.
Để mở tất cã các ổ đĩa CDROM bạn làm như sau :
Mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào :
Const CDROM = 4
For Each d in CreateObject("Scripting.FileSystemObject").Drives
If d.DriveType = CDROM Then
Eject d.DriveLetter & ":\"
End If
Next
Sub Eject(CDROM)
Dim ssfDrives
ssfDrives = 17
CreateObject("Shell.Application")_
.Namespace(ssfDrives).ParseName(CDROM).InvokeVerb("E&ject")
End Sub
Lưu tập tin này thành cdeject.vbs
chu’ y’ : chon file /save as / trong khung hop thoai die`n chu cdeject.vbs roi` o duoi thanh cong cu SAVE AS TYPE click chuot chon ALL FILES
Luu trong o dia c
O thu muc WINDOWS / SYSTEM32
19. Không cho Spyware chiếm quyền điều khiển Home Page
Máy tính của bạn nhiễm Spyware , bạn sử dụng các phần mềm chẳng hạn như Adware SE Pro
hoặc Hijackthis để quét Spyware trên máy tính của bạn . phát hiện thấy có web lạ chiếm quyền
điều khiển trang chủ (Home Page) của bạn trong trình duyệt Internet Explorer .
Mở trình soạn thảo văn bản Note Pad , chép và dán đoạn code này vào .
Option Explicit
Dim WSHShell, RegKey, ValueA, Result
On Error Resume Next
Set WSHShell = CreateObject("WScript.Shell")
RegKey = "HKEY_CURRENT_USER\Software\Policies\Microsoft\Internet Explorer\Control
Panel\"
ValueA = WSHShell.RegRead (regkey & "HomePage")
If ValueA = 0 Then 'Change Homepage is Enabled.
Result = MsgBox("Ability to Change Homepage is currently [Enabled]." & _
vbNewLine & "Would you like to Disable?" & _
vbNewLine & "Will lock and Gray it out." & _
vbNewLine & "May need to Log-off for effect.", 36)
If Result = 6 Then 'clicked yes
WSHShell.RegWrite regkey & "HomePage", 1
End If
Else 'Change Homepage is Disabled
Result = MsgBox("Ability to Change Homepage is currently [Disabled]." & _
vbNewLine & "Would you like to Enable?", 36)
If Result = 6 Then 'clicked yes
WshShell.RegDelete "HKCU\Software\Policies\Microsoft\Internet Explorer\Control
Panel\HomePage"
End If
End If
Lưu lại và đặt tên là DisableHomePage.vbs
Để chạy nó , bạn nhấn chuột vào tập tin này và chọn Yes . Logoff để thay đổi có hiệu lực .
21. Làm thế nào nhận biết USB 2.0 có trên máy tính
Bạn mới vừa mua máy tính , người bán họ nói máy tính của bạn có gắn cổng USB 2.0 .
Còn bạn , “dân mới vào nghề” không biết đâu mà lần , thôi thì tin vào chính mình vậy .
Đoạn code sau sẽ giúp bạn nhận biết được USB 2.0 có cài đặt trên máy tính của bạn hay không .
Mở Notepad chép và dán đọan code này vào . Đặt tên cho nó là testusb.vbs
On Error Resume Next
RegKey = "HKLM\SYSTEM\CurrentControlSet\Enum\USB\ROOT_HUB20"
CreateObject("WScript.Shell").RegRead(RegKey & "\")
If Err Then
If InStr(LCase(Err.Description), "invalid root") > 0 Then
MsgBox "This computer does not seem to be USB 2 enabled."
Else
MsgBox "This computer appears to be USB 2 enabled."
End If
End If
47. Task Manager không làm việc trong Windows XP
Vào menu Start - Run gõ gpedit.msc nhấn phím Enter .
Trong User Configuration bạn chọn Administrative Templates chọn System chọn Ctrl + Alt + Del
Options
Ở phần bên phải chọn Remove Task Manager chọn Enable .
Nếu vẩn không làm việc bạn chuyển sang cách thứ hai .
Vì Taskmgr.exe nằm ở thư mục %SystemRoot%\System32 . Nếu vì lý do nào đó tập tin này bị
hư hoặc bạn không tìm thấy nó , bạn làm như sau :
Đặt đĩa CD Windows XP vào trong ổ đĩa CDROM . Vào Start - Run gõ cmd và nhấn Enter .
Trong cửa sổ Command Prompt , gõ lệnh (E: là ổ đĩa CD Windows XP)
E:\> cd \i386expandtaskmgr.ex_ %SystemRoot%System32\Taskmgr.exe
75. Tăng tốc cửa sổ tải cùng một lúc trong Internet Explorer
Theo mặc định Internet Explorer chỉ cho phép bạn tải 2 tập tin cùng một lúc , để tăng nhiều cửa
sổ tải cùng một lúc bạn làm như sau :
Mở Notepad bạn chép đọan mã dưới đây vào , lưu lại và đặt tên là speedwindows.reg
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Internet Settings]
"MaxConnectionsPerServer"=dword:00000020
"MaxConnectionsPer1_0Server"=dword:00000020
20 : cho phép bạn tải 20 tập tin cùng một lúc .
146. Máy tính không khởi động sau khi cài đặt bản Windows XP Service Pack 2
Đưa đĩa Windows XP CD-ROM vào ổ CD-ROM, hoặc ổ DVD-ROM, và khởi động lại máy tính.Khi
bạn thấy thông báo Press any key to boot from CD hiện ra, hãy ấn phím space, hoặc các phím
tương tự.
Nhấn R trong phần màn hình Welcome to Setup để khởi động chế độ Recovery Console. Khi
chương trình yêu cầu, hãy nhập số cài đặt thất bại và nhấn Enter.
Khi chương trình yêu cầu, gõ mật khẩu Administrator và nhấn Enter. Trong cửa sổ lệnh Recovery
Console, bạn gõ những dòng lệnh sau (nhấn Enter cho mỗi dòng):
cd $NtServicePackUninstall$\Spuninst
batch spuninst.txt
Di chuyển đĩa cài đặt Windows XP CD-ROM ra khỏi ổ đĩa và khởi động lại máy tính.
Mở cửa sổ CMD.EXE.
Gõ các lệnh sau (nhấn Enter cho mỗi dòng lệnh):
CD %SystemRoot%\$NtServicePackUninstall$\Spuninst
spuninst.exe
Tuân theo các hướng dẫn để gỡ bỏ bản Service Pack 2 ra khỏi Windows XP.
Chú ý:
File spuninst.txt chứa các lệnh xoá tất cả các file được Service Pack 2 cài vào hệ thống, và copy
file gốc vào thư mục: %SystemRoot%\$NtServicePackUninstall$.
153. Giải quyết Spyware không cho đăng nhập WindowsXP
Bạn có bao giờ gặp ”triệu chứng” như thế này rồi chưa ? Sau khi quét spyware (phần mếm gián
điệp) bằng phần mềm Adware Pro Se của Lava xong , khởi động lại máy tính và không đăng
nhập được . Thông báo Loading personal settings lúc này sẽ xuất hiện và treo luôn ở màn hình
Windows Logon .
Nguyên nhân máy tính của bạn bị spyware có tên là BlazeFind lây nhiểm vào máy tính của bạn ,
spyware này “đặc biệt” rất nguy hiểm là ở chổ nó sẽ thay đổi tập tin userinit.exe thành
wsaupdater.exe
Điều này làm cho bạn không đăng nhập vào hệ điều hành Windows XP của mình .
Đặt đĩa CD Windows XP vào ổ đĩa CDROM và khởi động máy tính .
Vào Recovery Console , sau khi nhập mật khẩu Administrator xong .
Bạn thực hiện các bước như sau :
Gõ H:\Windows nhấn Enter (H: ổ đĩa cài đặt hệ điều hành Windows XP)
Gõ CD SYSTEM32 nhấn Enter (Nếu lệnh này không được thực thi bạn gỏ CHDIR SYSTEM32)
Gõ tiếp COPY USERINIT.EXE WSAUPDATER.EXE nhấn Enter .
Gõ Exit thoát khỏi Recovery Console .
Đến đây bạn vào được hệ điều hành Windows XP tuy nhiên nó vẩn còn “lẩn trốn” trong máy tính
của bạn , để diệt tận gốc nó .
Bạn làm như sau :
Vào Start – Run gõ regsvr32 /u "%Systemroot%\System32\omniband.dll" và nhấn phím Enter.
Sau đó bạn tìm tập tin omniband.dll (tập tin này nằm ở Windows\System32) và đổi tên nó thành
old_omniband.dll . Khởi động lại máy tính .
Tiếp theo bạn phải thay đổi giá trị của tập tin userinit.exe trong Registry Editor .
Mở Registry Editor và tìm đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\WindowsNT\CurrentVersion\Winlogon
Ở phần bên phải bạn tìm đến khóa Userinit nhấn chuột phải vào khóa này và chọn Modify , trong
Value Name bạn nhập vào H:\WINDOWS\system32\userinit.exe, nhấn OK .
Thoát khỏi Registy Editor và khởi động lại máy tính .
157. Tránh download các tập tin đính kèm
Bạn thường download các tập tin đính kèm từ Outlook Express . Tuy nhiên những tập tin đính
kèm này có thể mang theo các biến thể của virus vào máy tính của bạn . Thủ thuật sau sẽ giúp
bạn tránh download các tập tin đính kèm này .
Vào Start – Run gõ gpedit.msc và nhấn phím Enter . Trong cửa sổ Group Policy chọn User
Configuration – Administrative Templates chọn Windows Components chọn Internet Explorer
Ở phần bên phải bạn tìm dòng Configure Outlook Express . Nhấn chuột vào khóa này chọn
Properties .
Chọn Enable và đánh dấu hộp kiểm Block attachments that may contain virus . Nhấn nút OK
161. Không chạy được ứng dụng 16 bit trên Windows XP
Nhiều chương trình được thiết kế 16 bit để chạy trên các hệ điều hành “đời củ” , khi bạn sử dụng
Windows XP để chạy các chương trình này Các chương trình 16 bit này sẽ không làm việc trên
Windows XP . Để khắc phục nó bạn có thể sử dụng hai bước sau . Mở Registry Editor bạn tìm
đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\VirtualDeviceDrivers
Bạn tìm khóa VDD và xóa khóa này . Vào Edit – New - Multi-string Value gỏ VDD và nhấn phím
Enter
HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Control\WOW\
Tạo khóa DisallowedPolicyDefault (Dword Value) và thiết lập cho nó thành 1 .
Thoát khỏi Registry Editor . Nếu cách trên vẩn không sửa chữa được lổi này , ta chuyển sang
bước thứ hai . Vào Command Prompt gõ
Expand E:\i386\config.nt_ c:\windows\system32\config.nt
Expand E:\i386\autoexec.nt_ c:\windows\system32\autoexec.nt
Expand E:\i386\command.co_ c:\windows\system32\command.com
Lưu ý : E: là ổ đĩa CDROM Windows XP và C: ổ đĩa cài hệ điều hành Windows XP .
BE’ TY HAY CHINH NHUNG THONG SO’ THEO DUO`NG DAN SAU : DO` THEO DUO`NG DAN ….
CLICK CHUOT VA`O CHU START CHON RUN go chu REGEDIT xuat’ hien hop thoai …co’ 5 do`ng go`m :
+ HKEY_ CLASSES_ROOT
+ HKEY_CURRENT_USER
+ HKEY_LOCAL_MACHINE
+ HKEY_USERS
+ HKEY_CURRENT_CONFIG
DO` THEO DUO`NG DAN SAU :
HKEY_CURRENT_USER \ CONTROL PANEL \ DESTOP
CLICK CHUOT PHAI CHON DESTOP , CHON NEW CHON STRING VALUE...>> NHI`N BEN TAY PHAI THAY’ XUAT HIEN 1 MUC MOI’ LA` “ NEW VALUE # 1” CLICK CHUOT PHAI CHON REMANE SAU DO’ DAT TEN LA` : AutoEndTasks .. sau do click chuot 2 la`n va`o no’ sau do’ xuat hien hop thoai va` go~ so’ 1
Tuong tu la`m theo :
+ hkey_current_user \ control panel \ destop \ tao gia’ tri STRING value \ dat ten la` MenuShowDelay \ go so’ 0
+ hkey_current_user \ control panel \ Destop \ ti`m va tao gia tri STRING VALUE dat ten HungAppTimeout \ danh so’ 100
+ HKEY_CURRENT_USER \ control panel \ destop \ tao gia tri STRING VALUE nhap chu WaitToKillAppTimeOut \ d’anh so’ 200
+ HKEY_CURRENT_USER \ control panel \ destop \ tao gia tri STRING VALUE nhap chu WaitToKillServicesOut \ d’anh so’ 200
+ hkey_local_machine \ software \ Microsoft \ dfrg \ BootOptimizeFunction \ tao hoac chinh sua gia tri Enable \ da’nh chu N
+ hkey_local_machine \ System \ currentControlSet \ Control \ Session Manager\ tao va ti`m gia tri String value ten la` BootExecute va` xo’a do`ng “ autocheck autochk “
+ hkey_local_machine \ systems \ currentControlSet \ Control \ CrashControl \ ti`m va tao gi’a tri Dword Value \ dat ten la` AutoReboot \ danh so’ 0
+ hkey__local_machines \ software \ Microsoft \ windows nt \ C urrentsVersion \ AeDebug \ ti`m gia tri STRING value \ xo’a Debugger
+ hkey_local_machine \ System \ currentControlSet \ Services \ LanmanServer \ Parameters \ ti`m hoac tao gia tri DWORD value \ SizReqBuf \ danh so’ 3904
+ + hkey_local_machine \ System \ currentControlSet \ Services \ LanmanWorkstation \ PaRAMeters \ ti`m hoac tao 3 cai’ gia tri DWORD VALUE \ ten la` MaxCmds \ da’nh so’ ff
\ ten la` MaxThreads \ da’nh va`o ff
\ ten la` MaxCollectionCount \ danh va`o ffff
324. Tăng tốc mở Start Menu
Mở Registry Editor bạn tìm khóa sau :
HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop
Bạn tìm khóa sau : Menu ShowDelay thiết lập giá trị này thành 0
Khởi động lại máy tính .
330. Tăng tốc độ chuột
Bạn mở Registry Editor bạn tìm khóa sau :
HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Mouse
Bạn tạo một giá trị mang tên là ActiveWindowTracking (String Value) và thiết lập là 1.
399. Khắc phục hiện tượng không tắt máy khi Shutdown
Có một số máy tính chạy Windows 2000 và XP sẽ không tắt máy khi bạn Shutdown mà hiện lên
dòng chữ "It's now safe to turn off your computer" và bạn phải bấm nút Power trên thùng máy
mới tắt được máy .
Để "bắt" máy tính phải tự động tắt ngay sau khi shutdown , bạn phải sửa đổi một chút trong
Registry . Tuy nhiên để đơn giản và an tòan , bạn có thể dùng VBScript .
Mở Notepad và gõ vào đọan mã sau :
Option Explicit
Dim WSHShell, n, p, itemtype
Set WSHShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell")
p = "HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\Winlogon\"
p = p & "PowerdownAfterShutdown"
itemtype = "REG_SZ"
n = 1
WSHShell.RegWrite p, n, itemtype
Lưu lại với tên là Poweroff.vbs . Bạn tiến hành chạy tập tin này .
173. Thay đổi tốc độ băng thông của kết nối Internet trong Windows XP
Nếu máy tính của bạn kết nối Internet rất chậm , bạn hãy thử giải pháp sau . Mở Registry Editor
bạn tìm khóa
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTE M\Curr entControlSet\Services\Tcpip\Parameters
Trong giá trị này , ở phần bên phải bạn thiết lập các giá trị này như sau :
DefaultTTL thiết lập giá trị mặc định cho nó là 80
EnablePMTUBHDetect = 0
EnablePMTUDiscovery = 1
GlobalMaxTcpWindowSize = 372300
TcpMaxDupAcks = 2
SackOpts = 1
Tcp1323Opts = 1
TcpWindowSize = 372300
Khởi động lại máy . Bây giờ đến lượt tăng DNS Cache , các bạn tìm khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Dnscache\Parameters
Trong phần bên phải các bạn tạo các khóa DWORD Value cho các giá trị sau (nếu các giá trị này
không có) :
CacheHashTableBucketSize DWORD Value là 00000001
CacheHashTableSize DWORD Value là 00000180
MaxCacheEntryTtlLimit DWORD Value là 0000fa00
MaxSOACacheEntryTtlLimit DWORD Value là 0000012d
Sau đó khởi động lại máy tính .
177. Quản lý nguồn điện cho card mạng
Nhằm hạn chế card mạng của bạn khỏi bị sốc khi “nhà đèn” cúp điện . Bạn là người quãn trị
mạng trong cơ quan của bạn , bạn thường “băn khoăn” làm thế nào để tránh tình trạng này .
Bạn có thể sử dụng Device Manager để thiết việc việc chuyển đổi quãn lý nguồn điện cho card
mạng .
Để tắt chức năng này bạn làm như sau : Nhấn chuột phải vào My Computer chọn Properties mở
Network Adapters , nhấn chuột phải vào card mạng của bạn và chọn Properties .
Chọn thanh Power Management và khi đó bạn xóa hộp kiểm Allow the computer to turn off this
device to save power .
Ngoài ra bạn có thể sử dụng Regedit để quãn lý nguồn điện cho card mạng của mình .
Vào Start – Run gõ regedit và nhấn nút OK . Bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Class\{4D36E972-E325-11CEBFC1-
08002bE10318}\DeviceNumber
Lưu ý : DeviceNumber là số của card mạng . Thông thường nó là 0001
Chọn PnPCapabilities , bạn nhấn chuột phải vào khóa này và chọn Modify . Ở Value data , gõ 38
và nhấn nút OK . Mặc định , giá trị 20 cho bạn biết quãn lý nguồn điện của card mạng được cho
phép .
Giá trị 38 sẽ ngăn ngừa Windows tắt card mạng hoặc đưa card mạng của bạn trở về trạng thái
StandBy . Thoát khỏi Regedit và khởi động máy tính .
Bạn có thể tạo một tập tin có phần mở rộng là .reg để thực hiện chức năng giống như trên , bạn
làm như sau :
Tập tin này bạn có thể đặt bất cứ tên gì ở đây chẳng hạn như java.reg
Mở trình soạn thảo văn bản chẳng hạn như Notepad . Bạn chép đoạn mã sau vào :
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Class\{4D36E972-E325-11CEBFC1-
08002bE10318}\{DeviceNumber}
"PnPCapabilities"=dword:00000038
Device Number : Bạn tham khảo ở phần trên .
Bây giờ bạn chỉ việc lưu lại tập tin này , lưu ý khi bạn lưu tập tin này phải có phần mở rộng là .reg
(chẳng hạn như java.reg) .
188. Tự động refresh (làm tươi) hệ thống của Windows
Mỗi khi chỉnh lại các thông số của hệ thống hay xóa các đối tượng nào đó, bạn thường phải nhấn
phím F5 hay chọn chức năng Refresh để làm tươi mới lại cấu hình hệ thống.
Để tự động làm tươi hệ thống bạn mở Registry Editor và tìm khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Update.
Ỏ cánh bên phải, bạn thấy mục UpdateMode có giá trị REG_DWORD là 0x00000001 (1).
Click chuột phải lên tên mục UpdateMode và chọn lệnh Modify trong menu chuột phải.
Bạn thay giá trị 1 trong box Value data trên hộp thoại Edit DWORD Value bằng 0 (nếu là
Windows XP) hay 00 (nếu là Windows 98/ME). Logoff hoặc khởi động máy tính
210. Tăng tốc khi kết nối Internet trong Windows XP
Vào Start - Run gõ gpedit.msc nhấn phím Enter . Vào Local Computer Policy - Administrative
templates chọn Network branch .
Vào tiếp QoS Packet Scheduler chọn Limit reservable banthwidth nhấn chuột phải vào khóa này
và chọn Properties .
Chọn mục Enable , trong phần Bandwidth bạn thiết lập nó từ 20% đến 0% . Nhấn OK
PhÇn phô :
-Chuyen sang WINDOW CLASSIC ch¹y cho nhÑ m¸y :
+ Vµo START/ CONTROL PANEL / T×M CLICK BIEU TUONG DISPLAY/ t×m khung Theme click mui ten xuong chän ch÷ WINDOWS CLASSIC
+ CLICK va`o thanh c«ng cô n»m díi mµn h×nh destop ngay chu START click chuot phai chon PROPERTIES xuat hien 1 khung click chu START MENU chon CLASSIC START MENU bam ok
-Giam kich thuoc RECYCLE BIN :
Click chuot ph¶I vµo thing r¸c chän PROPERTIES / kÐo thanh di chuyÓn xuèng cßn 3%
Click phai va`o bieu tuong MY COMPUTER chon PROPERTIES / chän thanh ADVANCED / xuat hien 3 dßng
+ PERFORMANCE : bÊm setting cét VISUAL EFFECTS chän 3 dßng
USE COMMON TASKS IN FOLDERS
USE DROP SHADOWS FOR ICON LABELS ON THE DESTOP
USE VISUAL SRYLES ON WINDOWS AND BUTTONS
+ STARTUP AND RECOVERY : bÊm chän ERROR REPORTING click chän DISABLE ERROR REPORTING vµ BUT NOTIFY ME WHEN….
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |