Tăng tốc mở Start Menu
Mở Registry Editor bạn tìm khóa sau :
HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop
Bạn tìm khóa sau : Menu ShowDelay thiết lập giá trị này thành 0
Khởi động lại máy tính .
Tăng tốc ổ cứng
Để tăng tốc ổ đĩa cứng , bạn vào Start - Run gõ sysedit nhấn OK . Chọn Windows\System.ini
Trong cửa sổ này bạn tìm mục [386enh]
Bạn thêm vào dòng sau Irq14=4096
Lưu tập tin này lại và khởi động lại máy tính
Khi bạn không download được bất cứ thứ gì từ Internet
Bạn thường download tài liệu , phần mềm từ Internet nhưng có một ngày máy tính của bạn
không tải được bất cứ thứ gì từ Internet . Mặc dù bạn mở Internet Explorer chọn Internet Options
chọn thanh Security . Trong Security Settings bạn chọn mục File Download chọn Enable rồi
nhưng nó vẩn không download được . Nguyên nhân do máy tính bị nhiểm Trojan W32.W3TC
Tìm đến khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Internet Explorer\ Plugins\Extension
Bạn nhấn chuột phải trên khóa này và xóa mục này đi .
Khắc phục hiện tượng không tắt máy khi Shutdown
Có một số máy tính chạy Windows 2000 và XP sẽ không tắt máy khi bạn Shutdown mà hiện lên
dòng chữ "It's now safe to turn off your computer" và bạn phải bấm nút Power trên thùng máy
mới tắt được máy .
Để "bắt" máy tính phải tự động tắt ngay sau khi shutdown , bạn phải sửa đổi một chút trong
Registry . Tuy nhiên để đơn giản và an tòan , bạn có thể dùng VBScript .
Mở Notepad và gõ vào đọan mã sau :
Option Explicit
Dim WSHShell, n, p, itemtype
Set WSHShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell")
p = "HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\Winlogon\"
p = p & "PowerdownAfterShutdown"
itemtype = "REG_SZ"
n = 1
WSHShell.RegWrite p, n, itemtype
Lưu lại với tên là Poweroff.vbs . Bạn tiến hành chạy tập tin này .
Điều khiển việc đóng mở ổ đĩa CD
Bạn vào menu Start nhấp phải chuột lên My Computer chọn Manage để mở Computer
Management bấm chọn Storage bấm tiếp Removable Storage chọn Libraries , nhấn nút phải
chuột vào biểu tượng ổ CD mà bạn muốn mở chọn Inject . Trong hộp Media Inject Wizard nhấn
Next . Khay của CDROM sẽ được đẩy ra . Bấm Next lần nữa nó sẽ thụt vào .
Tăng tốc cho việc khởi động máy tính
Mở Notepad và chép đọan code sau :
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\Winlogon]
"EnableQuickReboot"="1"
Lưu tập tin này lại và đặt tên là speed.reg
Phục hồi dữ liệu
Đầu tiên, đối với trường hợp ổ cứng của bạn bị "chết", bạn sẽ cần phục hồi ảnh hệ thống bằng
cách sử dụng đĩa CD Windows XP và đĩa mềm ASR đã được tạo ra trước đó.
Khởi động hệ thống bằng đĩa CD Windows XP. Ngay sau khi màn hình máy tính hiện màu xanh,
một dòng thông báo sẽ hiện thị ở cuối màn hình yêu cầu bạn ấn F2 để khởi động chế độ hồi
phục hệ thống tự động. Nhấn F2 và đưa đĩa mềm vào ổ. Nếu bạn bỏ qua bước này, bạn cần
thực hiện lại, thường thì cũng phải 2-3 lần mới thành công.
Hãy chắc rằng ổ đĩa mà bạn muốn là ổ chính của hệ thống cần phải được chọn. Vì những lý do
hiển nhiên, nên ổ đĩa này không thể là ổ đĩa bạn lưu ảnh hệ thống. Quá trình cài đặt sẽ format tất
cả ổ đĩa và tự động quá trình cài đặt.
Khi màn hình phục hồi hệ thống xuất hiện, bạn chọn chính xác các file backup và Windows sẽ tự
động phục hồi hệ thống về thời điểm trước đây. Quá trình này có thể sẽ mất khoảng vài phút.
Giả dụ bạn có dữ liệu cá nhân được lưu trữ tại các vị trí riêng biệt, bạn cần khởi tạo trình backup.
Chọn "restore files and settings", một danh sách các file lưu được tạo ra trước đây sẽ hiển thị
bên cửa sổ phía phải.
Kích đúp vào file bạn cần phục hồi và hãy đánh dấu vào file đó bên cửa sổ tay trái. Kích vào nút
Next.
Hệ thống sẽ thông báo cho bạn rằng nó sẽ phục hồi file. Nếu bạn muốn khôi phục chúng vào các
vị trí khác nhau, hoặc thẩm định các cài đặt khác, chẳng hạn như viết đè, bạn hãy chọn tab
Advanced ; còn nếu không, bạn chỉ cần kích vào "Next" để phục hồi các file và đường dẫn.
Lổi khi bắt đầu với Windows XP
Thông báo lổi như sau :
RUNDLL
Error loading irprops.cpl.
The specified module could not be found.
Lổi này nguyên nhân là do chức năng Bluetooth Authentication trong máy tính của bạn bị mất tập
tin DLL nào đó .
Để fix lổi này bạn mở Start - Control Panel chọn Add/Remove Programs .
Trên thanh Install/Uninstall chọn Bluetooth Authentication Agent và chọn Add/Remove . Khởi
động lại máy tính .
Sau đó bạn mở Registry Editor bạn tìm khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Run
Ở phần bên phải tìm khóa BluetoothAuthenticationAgent , nhấn chuột phải vào khóa này và chọn
Delete để xóa nó . Khởi động lại máy tính .
Điều chỉnh màn hình
Control Panel không phải là con đường nhanh nhất để hiển thị thuộc tính. Bạn chỉ cần nhấn phím
phải chuột lên màn hình làm việc (desktop) và chọn Properties.
Để đóng/mở nhanh các cửa sổ ứng dụng, nhấn phím phải chuột lên thanh tác vụ và chọn
Minimize All Windows để mở màn hình desktop và nhấn phím phải chuột lên thanh tác vụ và
chọn Undo Minimize All Windows để phục hồi các màn hình của bạn.
Tăng tốc công việc bảo trì đĩa
Bạn có thể khởi động các tính năng sao lưu, quét đĩa, dọn đĩa hay dồn đĩa bằng thao tác
Start.Program.Accessories.System Tools nhưng nếu Windows Explorer đang mở thì bạn có thể
làm những điều này nhanh hơn bằng cách nhấn phải chuột lên ổ đĩa muốn thực hiện và chọn
Properties.
Trong thẻ General, nhấn vào Disk Cleanup để thực hiện tiện ích này (Windows 98, 2000 và Me),
hay chọn thẻ Tools để mở một trong những tiện ích khác của hệ thống.
chu’ y:
CLICK CHUOT VA`O MY COMPUTER o destop sau do’ click chuot va`o tu`ng o dia C hoac D do`n dia lai va` kiem tar loi cua dia
B1 : click chuot phai o dia C chon PROPERTIES thanh GENERAL chon DISK CLEANUP bam ok…
B2: click chuot va`o TOOLS chon CHECK NOW lick chon 2 dong` AUTOMATICALLY FIX FILE SYSTEM….. va` chu SCAN FOR AND ATTEMPT RECOVERY ….sau do’ bam START
B3 : van o chu TOOLS click chon DEFRAGMENT NOW sau do chon ANALYZE bam cho no’ chay sau do’ chon DEFRAGMENT ..
Cách khắc phục lỗi Error 0x80070485
Thường xảy ra đối với Windows 98, Windows 98 SE, hoặc Windows Millennium Edition. Bạn hãy
tiến hành các bước sau để khắc phục tình trạng này.
* Đối với Windows Millennium Edition
Restart máy tính bằng đĩa khởi động của Windows Millennium Edition. Từ màn hình khởi động,
chọn chế độ Minimal Boot, rồi từ cửa sổ command prompt, gõ các lệnh sau (gõ Enter cho mỗi
dòng lệnh):
c: cd \Windows\System
del msi.dll
exit
Khởi động lại máy tính ở chế độ bình thường (không có đĩa khởi động).
* Đối với Windows 98 và Windows 98 Second Edition
Tải file Instmsiw.exe tại đây.
Click Start, và chọn Shut Down.
Click "Restart in MS-DOS mode" và nhấn OK.
Tại cửa sổ lệnh, gõ lệnh sau rồi ấn Enter: cd windows\system
Đổi lại phần mở rộng của các file sau thành đuôi .old
Msi.dll
Msiexec.exe
Msihnd.dll
Để đổi lại phần mở rộng của file, sử dụng cú pháp sau:ren file_name.file_extension file_name.old
Đổi khởi động Windows, bạn gõ lệnh sau và nhấn Enter : win
Click Start, và chọn Run.
Gõ msconfig trong hộp Open, rồi nhấn OK.
Trong hộp "System Configuration Utility" tại tab General, bạn hãy chọn "Selective Startup", và
xoá lựa chọn các hộp sau:
Process Config.sys file
Process Autoexec.bat file
Process Winstart.bat file
Process System.ini file
Process Win.ini file
Load startup group items
Chú ý: Có thể các hộp trên không đầy đủ vì nó còn tùy thuộc vào các file trên hệ thống của bạn.
Click OK, và click Yes khi bạn được yêu cầu khởi động lại máy tính.
Tìm tới vị trí thư mục bạn đã tải file Instmsiw.exe trước đây.
Kích đúp vào file Instmsiw.exe, và tuân theo các hướng dẫn xuất hiện trên màn hình.
Khắc phục lỗi "Dumping Phisical memory" của Win XP
Thay đổi kích thuớc file Swap
Khi máy bạn gặp một trục trặc nghiêm trọng thì hệ thống sẽ tự động lưu lại trạng thái hiện thời
vào một file có tên là Swap để có thể phục hồi sau này . Tuy nhiên nó cũng gây một số phiền
phức hơn là nó đem lại lợi ích . Bấm vào nút Start . Bấm phải vào My computer sau đó bấm vào
Properties
Sau đó chọn tab Advanced ,sau đó bấm vào Setting của tuỳ chọn Performance , nó sẽ xuất hiện
hiện một bảng mới để bạn có thể thay đồi kích thuớc của file ảo . Sau đó thay đổi Initial Size và
Maximum Size.
Bạn hãy để hai giá trị này bằng nhau (có thể cho giá trị bằng với kích thước Ram của máy bạn
hiện có) . Sau đó bấm vào nút Set , hệ thống sẽ yêu cầu bạn restart lại , sau đó bạn OK tất cả rồi
restart lại máy tính .
Xoá Minidump files và Sysdata.xml
Bạn tìm đến thự mục c:\Windows\Minidump directory và sau đó xoá tất cả những gì bạn thấy
trong thư mọc này (Bạn phải chọn chế độ “Show hidden files “ ) . Bạn tiếp tục tìm đến thư mục
c:\Documents and Settings folder sau đó search tìm fileSysdata.xml … sau đó xoá file bạn vừa
tìm thấy . Sau đó Restart lại máy một lần nữa .
Xoá bỏ chế độ Auto Restart của Win XP
Bấm chuột phải vào My computer , sau đó chọn Properties . Chọn Advanced tab , sau đó bấm
vào nút Setting của tuỳ chọn Start-up and Recovery . Sau đó bạn bỏ tuỳ chon Automatically
Restart , rồi bấm OK . Máy bạn sẽ không bao giờ tự động Restart lại nữa .
Vô hiệu Memory Dump
Bấm chuột phải vào My computer , sau đó chọn Properties . Chọn Advanced tab , sau đó bấm
vào nút Setting của tuỳ chọn Start-up and Recovery . Tại tab Write debugging information sau đó
chọn (none) , rồi bấm OK hai lần .
Khoá bàn phím trong Windows XP
Để bật chức năng khóa bàn phím trong Windows XP , bạn vào Start - Settings - Control Panel
chọn Accessibility Options tại thẻ Keyboard đánh dấu chọn vào ô Used FilterKeys chọn OK .
Ẩn hoặc hiển thị một số biểu tượng đặc biệt
Nếu bạn muốn ẩn hoặc hiển thị một số biểu tượng (icon) chẳng hạn như Mycomputer , My
Documents , Recycle Bin , .. bạn làm như sau
* Đối với Start Menu
Mở Notepad và chép đoạn mã sau vào :
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\HideDesktopIco
ns\NewStartPanel]
;My Network places
"{208D2C60-3AEA-1069-A2D7-08002B30309D}"=dword:00000000
;My Computer
"{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D}"=dword:00000000
;My documsnts
"{450D8FBA-AD25-11D0-98A8-0800361B1103}"=dword:00000000
;Internet Explorer
"{871C5380-42A0-1069-A2EA-08002B30309D}"=dword:00000000
;Recycle Bin
"{645FF040-5081-101B-9F08-00AA002F954E}"=dword:00000000
*Đối với Start Classic
Mở Notepad và chép đoạn mã sau vào :
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\HideDesktopIco
ns\ClassicStartMenu]
;My Network places
"{208D2C60-3AEA-1069-A2D7-08002B30309D}"=dword:00000000
;My Computer
"{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D}"=dword:00000000
;My documsnts
"{450D8FBA-AD25-11D0-98A8-0800361B1103}"=dword:00000000
;Internet Explorer
"{871C5380-42A0-1069-A2EA-08002B30309D}"=dword:00000000
;Recycle Bin
"{645FF040-5081-101B-9F08-00AA002F954E}"=dword:00000000
Lưu ý giá trị 00000001 là ẩn 00000000 là hiện
Lưu cả hai tập tin này lại và đặt tên là hiddenshowicon.reg
USB Audio không làm việc
Khi bạn làm việc với USB bạn muốn nghe những bài hát có trong USB này nhưng bạn không
nghe được một chút âm thanh nào cả .Mặc dù bạn vẩn làm việc với USB vẩn bình thường . Sau
đây là cách fix :
Đặt đĩa CD Windows XP vào trong máy tính bạn gõ như sau :
Expand I386\expand wdma_usb.in_ -r %SystemRoot%System32 nhấn Enter
Khởi động lại máy tính
Tắt các dịch vụ không cần thiết thiết
Dịch vụ trên hệ điều hành Windows XP là những chương trình được chạy khi máy tính của bạn
được bắt đầu , nó là những chương trình họat động “âm thầm” trên máy tính của bạn . Vấn đề
đặt ra cho chúng ta là dịch vụ nào ta nên tắt dịch vụ nào ta nên kích họat .
Thủ thuật sau sẽ giúp bạn tắt những dịch vụ không cần thiết trên hệ điều hành Windows XP mục
đích nhằm tăng tốc cho máy tính của bạn
Windows Registry Editor Version 5.00
; Tat nhung dich vu (Service) khong can thiet tren Windows XP
; Ngoai ra ban co the thay doi cac gia tri sau :
; 00000002 = Automatic
; 00000003 = Manual
; 00000004 = Disabled
;Alerter (svchost.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Alerter]
"Start"=dword:00000004
;ClipBook (clipsrv.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\ClipSrv]
"Start"=dword:00000004
;Computer Browser (svchost.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Browser]
"Start"=dword:00000004
;Distributed Link Tracking Client (svchost.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\TrkWks]
"Start"=dword:00000004
;Error Reporting (svchost.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\ERSvc]
"Start"=dword:00000004
;Indexing (cisvc.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\cisvc]
"Start"=dword:00000004
;Messenger (services.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Messenger]
"Start"=dword:00000004
;Net Logon (lsass.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Netlogon]
"Start"=dword:00000004
;NetMeeting Remote Desktop Sharing (mnmsrvc.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\mnmsrvc]
"Start"=dword:00000004
;Network Provisioning (svchost.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\xmlprov]
"Start"=dword:00000004
;Performance Logs & Alerts (smlogsvc.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\SysmonLog]
"Start"=dword:00000004
;Portable Media Serial Number Service (svchost.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\WmdmPmSN]
"Start"=dword:00000004
;QoS RSVP (rsvp.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\RSVP]
"Start"=dword:00000004
;Remote Access Auto Connection Manager (svchost.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\RasAuto]
"Start"=dword:00000004
;Remote Desktop Help Session Manager (sessmgr.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\RDSessMgr]
"Start"=dword:00000004
;Remote Registry (svchost.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\RemoteRegistry]
"Start"=dword:00000004
;Routing and Remote Access (svchost.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\RemoteAccess]
"Start"=dword:00000004
;Secondary Log-on (svchost.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\seclogon]
"Start"=dword:00000004
;Security Center (svchost.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\wscsvc]
"Start"=dword:00000004
;Server (svchost.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\lanmanserver]
"Start"=dword:00000004
;SmartCard (SCardSvr.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\SCardSvr]
"Start"=dword:00000004 ;Smart Card Helper
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\SCardDrv]
"Start"=dword:00000004
;SSDP Discovery Service (Universal Plug'n'Play) (svchost.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\SSDPSRV]
"Start"=dword:00000004
;Task Scheduler (svchost.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Schedule]
"Start"=dword:00000004
;TCP/IP NetBIOS Helper Service (svchost.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\LmHosts]
"Start"=dword:00000004 ;Telnet (tlntsvr.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\TlntSvr]
"Start"=dword:00000004
;Terminal Services (svchost.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\TermService]
"Start"=dword:00000004
;UPS (ups.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\UPS]
"Start"=dword:00000004
;Universal Plug and Play Device Host (svchost.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\upnphost]
"Start"=dword:00000004
;Web Client (svchost.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\WebClient]
"Start"=dword:00000004
;Windows Time (svchost.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\W32Time]
"Start"=dword:00000004
;WMI Performance Adapter (wmiapsrv.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\WmiApSrv]
"Start"=dword:00000004
;Wireless Zero Configuration Service (svchost.exe)
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\WZCSVC]
"Start"=dword:00000004
Lưu ý : Ở phần mở ngoặc đơn là tên của tập tin đang chạy trên hệ thống của bạn , bạn có thể
nhận biết nó qua Task Manager
Lưu tập tin này lại và đặt tên là disservice.reg
Dựng tường lửa
Khác với các phiên bản trước, XP có kèm theo một chương trình tường lửa (Firewall) để bảo vệ
bạn an toàn khi duyệt Web. Bức tường lửa này dường như là đáng tin cậy, bởi vì cho tới nay
chưa thấy có người sử dụng nào phàn nàn về tính năng mới mẻ này trong XP
Có lẽ bạn đã từng tự hỏi: làm sao biết được bức tường đó đã được dựng lên chưa? Để kểm tra,
bạn vào Control Panel - nhấn chuột phải vào biểu tượng Network Connections - chọn Properties
- nhãn Advanced, và chọn Internet Connection Firewall.
Hiệu chỉnh chữ trên trang web
Nếu chữ trên trang web nhỏ qúa làm bạn phải căng mắt ra đọc (gây mỏi mắt), hãy vào menu
Edit->Text size->chọn Larger (hoặc Largest). Hoặc chuột của bạn có nút Scroll thì hãy giữ phím
Ctrl trong khi cuộn nút Scroll.
Nếu chữ trên trang web hiện ra với những ký tự lạ, bạn thử bấm chuột phải lên vùng trống của
trang web và thử chọn lần lượt trong menu popup hiện ra các lệnh Encoding-Western European;
hoặc Encoding-User Defined; hoặc Encoding->Unicode(UTF-8) (trong 1 số trường hợp, có thể
bạn phải trải qua mục More thì mới chọn được các lệnh này).
Tháo cài đặt Windows XP từ cửa sổ lệnh
Tích hợp trong Windows XP là tính năng cho phép bạn có thể tháo cài đặt hệ điều hành này từ
cửa sổ lệnh Command Prompt nếu bạn nâng cấp hệ thống từ Windows 98, 98SE, hoặc Windows
Me.
Chú ý: Phương pháp này chỉ có thể thực hiện được nếu ảnh của hệ điều hành trước đây (ở đây
là Windows 98, 98SE hoặc Me) được tạo thành công trong quá trình nâng cấp lên Windows XP.
Khởi động máy tính ở chế độ "Safe Mode with Command Prompt".
Tại cửa sổ lệnh, gõ cd\ và ấn ENTER.
Gõ dòng lệnh cd\windows\system32, và nhấn ENTER.
Bạn gõ tiếp dòng osuninst.exe và nhấn ENTER.
Màn hình khi đó sẽ hiển thị các hướng dẫn cho phép bạn thực hiện quá trình tháo cài đặt
Windows XP để quay lại hệ điều hành trước đây. Toàn bộ quá trình này chỉ có thể thực hiện với
quyền của quản trị hệ thống hoặc người dùng được gán quyền quản trị
Tối ưu hoá bộ nhớ cache
Với các ứng dụng đòi hỏi nhiều bộ nhớ như hiện nay thì chắc chắn bạn phải lo tìm cách nào đó
có thể giúp bạn làm việc nhanh hơn. Bộ nhớ Cache có thể giúp bạn điều này mà không phải
quan tâm nhiều đến đĩa cứng. Cache là một bộ nhớ đặc biệt có tốc độ truy xuất rất nhanh.
Do đọc dữ liệu từ cache nhanh hơn đọc từ đĩa cứng nên tốc độ của cả hệ thống cũng như của
ứng dụng tăng đáng kể. Nói cách khác, bộ nhở cache được thiết kế để giảm truy cập vào đĩa
cứng. Nếu RAM của bạn có 32MB hoặc nhiều hơn, bạn hãy thử thiết đặt kích thước của bộ nhớ
cache theo một số lượng cố định. Ví dụ như đặt 4MB cho hệ thống có RAM dưới 48MB, và 8 MB
cho hệ thống có 48MB trở lên. Dưới đây là cách thiết đặt.
Chạy SysEdit bằng cách chọn Run từ meny Start, gõ SysEdit trong ô trắng và ấn Enter.
Nhắp vào cửa sổ system.ini.Cuộn xuống chỗ [vcache].
Nếu bạn không nhìn thấy, bạn gõ [vcache] trên một dòng mới.
[mci]
cdaudio=mcicda.drv
sequencer=mciseq.drv
waveaudio=mciwave.drv
avivideo=mciavi.drv
videodisc=mcipionr.drv
vcr=mcivisca.drv
MPEGVideo=mciqtz.drv
[vcache]
[MSNP32]
Nếu bạn có 48 MB RAM hoặc ít hơn, bạn gõ hai dòng lệnh:
MinFileCache=0
MaxFileCache=4096
Nếu bạn có nhiều hơn 48MB RAM, bạn gõ hai dòng lệnh sau:
MinFileCache=0
MaxFileCache=8192
Đóng SysEdit, ghi lại sự thay đổi này và khởi động lại Windows.
Thay đổi tiêu đề Windows Media Player
Bạn có muốn thanh tiêu đề (Title Bar) của chương trình chơi nhạc Windows Media Player hiện ra
dòng chử Windows Media Player provided by ủa mình> hay không .
Thủ thuật sau đây sẽ giúp bạn được như ý muốn .
Đầu tiên bạn vào Start – Run gỏ regedit . Nhấn nút OK .
Trong Registry Editor bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_CURRENT_USER\Software\Policies\Microsof
Chọn Edit – New – chọn Key , bạn nhập tên cho khóa này là : WindowsMediaPlayer
Đến đây bạn tiếp tục vào Edit – New chọn String Value bạn đặt tên là : TitleBar .
Nhấn chuột phải vào nó chọn Modify . Trong Value Data , bạn nhập dòng chữ mà bạn muốn hiện
trong thanh tiêu đề (TitleBar) . Đóng Registry và Khởi động lại máy tính .
Mất các biểu tượng trong Programs
Khi bạn vào Start – Programs chọn một biểu tượng để mở một chương trình mình yêu thích
nhưng chỉ thấy dòng chữ (Empty) .
Để khắc phục sự cố này , bạn mở Registry Editor và tìm đến khóa sau :
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\User
Shell Folders
Bạn tìm đến giá trị Start Menu nhấn chuột phải vào giá trị này , chọn Modify và thiết lập
cho giá trị này là %USERPROFILE%\Start Menu
Ở phần bên phải , bạn tìm giá trị Common Start Menu và thiết lập cho giá trị này là
%ALLUSERSPROFILE%\Start Menu
Tìm giá trị Common Programs thiết lập cho giá trị này là %ALLUSERSPROFILE%\Start
Menu\Programs
Nếu hai giá trị này bạn không tìm thấy , bạn vào Edit – New chọn Expandable String
Value để thiết lập cho cả hai giá trị trên . Đóng Regedit .
Vào Start – Run gõ REGSVR32 /n /i:U SHELL32 nhấn phím Enter
Tắt Cãnh Báo Security Center trong Windows XP SP2
Security Center (Trung Tâm Bảo Mật) trong Windows XP SP2 kiểm tra việc thiết lập bảo mật trên
máy tính của bạn (kiểm tra và xác định trạng thái của phần mềm Antivirus được cài đặt) , nó sẽ
gởi cãnh báo qua vùng cãnh báo và nó cho bạn biết tường lữa hay phần mềm Antirivus đó có
phải hàng “xịn” hay không .
Nếu như bạn chạy một phần mềm tường lữa và chương trình diệt virus mà Security Center
không nhận biết được , nó sẽ tiếp tục cãnh báo bạn mổi khi bạn bắt đầu với máy tính của mình .
Để tắt chức năng này , bạn thao tác các bước sau :
Mở Security Center bằng cách vào Start – Run gỏ WSCUI.CPL hoặc bạn nhấn Start – Control
Panel và chọn Security Center . Trong Security Center chọn Change the way Security Center
alerts me và xóa các mục kiểm mà bạn không muốn nhận cãnh báo , khi đó bạn nhấn OK . Hoặc
bạn có thể thực hiện chức năng này qua Registry Editor .
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Security Center
Ở phần bên phải chọn AntiVirusDisableNotify (DWORD Value) và thiết lập cho nó giá trị
là 1 .
Ở phần bên phải chọn FirewallDisableNotify (DWORD Value) và thiết lập cho giá trị này là 1
Đóng Regedit và khởi động lại máy tính
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |