D.2 Sơ đồ chọn điểm khóa tam giác
Khóa dài
|
Cạnh ngắn nhất
|
Tỷ lệ: 1:600 000
|
Tổng số trọng số đảo hình đoạn trước
|
Cạnh trung bình
|
|
Góc lớn nhất
|
Cạnh mở rộng cuối cùng lưới đường đáy
|
Người chọn:
Thời gian:
|
Góc nhỏ nhất
|
Cạnh mở rộng cuối cùng
|
|
Cạnh dài nhất
|
Lưới đường đáy
|
|
PHỤ LỤC E
(quy định)
KIỂM NGHIỆM VÀ HIỆU CHỈNH MÁY KINH VĨ
E.1 Kiểm nghiệm tính năng quang học của ống kính
Ngắm ống kính lên một ngôi sao. Xoay kính mắt ra hay vào mà thấy ngôi sao hiện thành hình tròn hoặc giống gần hình elíp, chứng tỏ ống kính đảm bảo độ chính xác đo ngắm.
E.2 Kiểm nghiệm trị số khoảng chia vạch khắc ống thủy dài bắc ngang theo phương pháp Vasiliep
a) Điều kiện tiến hành:
Máy kiểm nghiệm phải đặt vững chắc trên bệ máy trong phòng kiểm nghiệm, cách đèn điện tử 1 mét trở lên phải đảm bảo nhiệt độ ổn định, sai số ± 2oC, kiểm tra qua nhiệt kế có vạch khắc đến 0,2o ÷ 0,5o C.
Phải đặt bọt nước cần kiểm nghiệm lên giá đỡ của máy trước 30 phút. Điều chỉnh chiều dài bọt nước bằng 0,4 ÷ 0,5 chiều dài mặt chia khắc trên ống bọt nước, phần đầu và cuối khoảng 3 ÷ 5 khắc (Tuỳ theo chiều dài của ống bọt nước) không kiểm nghiệm.
Chương trình kiểm nghiệm cho máy đo tam giác hạng 4, cấp 1 chỉ cần 1 nhóm đo đi, đo về (các hạng cao hơn phải 2 nhóm đo đi, đo về).
b) Thứ tự tiến hành
Trước khi kiểm nghiệm phải vặn ốc cân máy vào vị trí giữa, cân cho bọt nước của máy kiểm nghiệm và ống bọt nước cần kiểm nghiệm vào giữa.
- Đo đi: Vặn ốc đo vào để vạch khắc “0” của vòng chia khắc trùng với vạch chỉ trên, vặn ốc nâng máy kiểm nghiệm cho bọt nước chạy sang một đầu của ống bọt nước. Sau đó, cứ 2 phút đọc và ghi số khắc ở hai đầu bọt nước. Vặn ốc đo vào để vòng chia khắc quay đi M khấc và sau 2 phút lại đọc và ghi số khắc ở hai đầu bọt nước như đã làm, cứ tiếp tục làm như vậy cho đến hết 6 lần dịch chuyển bọt nước.
- Đo về: Sau khi kết thúc việc đo đi phải đo về ngay vặn ốc đo vào để vòng chia khấc quay đi 20 -30 khấc, tiếp đó xoay ốc đo ra để số đọc trên vòng chia khấc lại bằng số đọc lần cuối lúc đo đi. Sau 2 phút đọc và ghi số hai đầu bọt nước. Vặn ốc đo ra lần lượt cho vòng chia khắc quay đi M khấc và cứ cách 2 phút lại đọc và ghi số khấc ở hai đầu bọt nước đến khi nào vòng chia khấc trở về đến số đọc “O” thì thôi.
Trong quá trình kiểm nghiệm phải tuân theo vặn ốc một chiều. Nếu không được phải làm lại từ đầu.
c) Phương pháp tính
- Tính vị trí bọt nước:
λ= T + P
- Tính bằng đơn vị 1/2 vạch khắc. Sau đó tính khoảng cách giữa hai vị trí bọt nước : = λi+1 - λi
- Tính trị số trung bình của bọt nước từ kết quả đo đi, về (λ + b ).
Coi là trị đo được (gồm 4 trị số trái, phải), δ là sai số ngẫu nhiên của λ, phương trình sai số có dạng δi = x + ( i - 4 ) y - li ( i = 1, 2, 3, 4 )
x là trị số chính xác trên bọt nước tương ứng với 4 vị trí trên vòng chia khắc của ốc đo.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |