PHỤ LỤC B
(quy định)
MẪU MỐC LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
B.1 Mốc tam giác hạng IV dạng lâu dài (quy định)
B.1.1 Vùng đồng bằng
Đơn vị tính bằng milimét
B.1.2 Vùng núi và trung du - Mốc dạng như trên nhưng có kích thước như sau:
Đơn vị tính bằng milimét
B.1.3 Mốc bê tông cho các điểm đường chuyền cấp 1, cấp 2, giải tích 1, giải tích 2
B.1.3.1 Điểm giải tích 1, đường chuyền cấp 1: Kích thước: (20 ´ 20 ´ 40 ´ 40) cm
B.1.3.2 Điểm giải tích 2, đường chuyền cấp 2
Hình thức như (B.1.3.1), kích thước: (15 ´ 15 ´ 30 ´ 40) cm
B.2 Bảng thống kê cột tiêu mốc tam giác đã dựng và chôn (tham khảo)
Tên điểm
|
Loại cột tiêu và mốc
|
Hạng
|
Thời gian xây dựng
|
Địa điểm xây dựng (làng, xã, huyện, tỉnh)
|
Cơ quan bảo quản
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị dựng cột tiêu và chôn mốc. . . . . .
Người kiểm tra. . . . . . . .
PHỤ LỤC C
(quy định)
BỆ TIÊU CÓ LẮP THÊM BỒ NGẮM
Các dạng tiêu bồ
CHÚ THÍCH:
1) Trường hợp ở đỉnh núi nhọn không thể dựng được cột tiêu, mà chỉ làm được bệ máy, sau khi đo ngắm tại điểm xong, lắp bồ ngắm lên bệ ngắm.
2) Khi lắp, xem sơ đồ cấu tạo, còn kích thước gỗ không quy định.
3) Lấy dây thép lớn buộc chặt 4 góc cột bệ máy lại và dùng đinh đóng ghì dây thép to vào cột.
4) Đầu dưới trụ giữa cao khi mặt bệ máy 0.30m.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |