7.3Các điều khiển trên hệ thống tập tin -
Hộp danh sách ổ đĩa
-
Hộp danh sách thư mục
-
Hộp danh sách tập tin
Điều khiển hệ thống tập tin lấy thông tin tự động từ hệ điều hành, ta có thể truy cập hoặc quyết định nên hiển thị những phần nào thông qua các thuộc tính của chúng.
7.3.1Hộp danh sách ổ đĩa
Là hộp danh sách kiểu drop down ổ đĩa. Mặc định là ổ đĩa hiện hành được hiển thị trên hệ thống của người sử dụng. khi điều khiển có forcus, NSD có thể gx vào một tên ổ đĩa hợp lệ hoặc nhấn chuột để chọn một ổ đĩa trong danh sách các ổ đĩa. Nếu Người sử dụng chọn một ổ đĩa mới tên mới sẽ hiện thị nên đầu danh sách.
Ta có thể dùng code để quy định ổ đĩa được chọn.
Drive1.Drive = “C:\”
Chọn một ổ đĩa không làm thay đổi ổ điãc hiện hành, trừ phi ta lấy thuộc tính Drive gán cho hàm ChDrive
ChDrive = Drive1.Drive
7.3.2Hộp danh sách thư mục
Hộp danh sách thư mục hiển thị cấu trúc thư mục của ổ đĩa hiện hành trên hệ thống, bắt đầu bằng thư mục gốc. Cấu trúc thể hiện hình cây phân nhánh. Thư mục hiện hành trở thành đậm và thụt vào so với thư mục cha và cứ thế thụt vào cho đến thư mục gốc. Khi người sử dụng di chuyển chuột lên xuống, mỗi thư mục trở thành đậm.
7.3.2.1Xác định từng thư mục
Mỗi thư mục trong hộp có một số hiệu kèm theo. Khả năng này không được hỗ trợ trong hộp thoại thông dụng. Thư mục chỉ ra bởi thuộc tính Path (Dir1.Path) luôn có listIndex là -1. Thư mục ngay sát bên trên nó có listIndex là -2, kế tiếp là -3....đến gốc. Thư mục con đầu tiên của Dir1.Path có listIndex là 0. Nếu có nhiều thư mục con ở mức này thì kế tiếp nó có ListIndex là 1, tiếp theo là 2...
7.3.2.2Định thư mục hiện hành
Dùng thuộc tính Path của hộp danh sách thư mục để xem hoặc quy đinh thư mục hiện hành (ListIndex =-1). Ví dụ gán “C:\Luong” vào Drive1.Path thì Luong là thư mục hiện hành.
Tương tự, ta có thể gán thuộc tính Path của hộp danh sách thư mục là thuộc tính Drive của hộp danh sách ổ đĩa.
Dir1.Path = Drive1.Drive
Khi đó, hộp danh sách thư mục hiện thị tất cả thư mục ở trên, và các thư mục ngay ngay mục hiện hành của ổ. Tuy nhiên nó không quy định thư mục hiện hành ở mức hệ điều hành, nó chỉ làm nổi bật và cho nó giá trị ListIndex = -1.
Để định thư mục hiện hành dùng lệnh ChDir.
ChDir Dir1.Path
Trong một ứng dụng dùng các điều khiển tập tin, ta có thể định thư mục hiện hành là thư mục chứa tập tin EXE thông qua đối tượng Application:
ChDrive App.Path
ChDir App.Path
Chú ý thuộc tính Path chỉ có thể được sử dụng trong lúc chạy chương tình không có sẵn vào lúc thiết kế.
7.3.2.3Nhấn chuột vào một thành phần trong Hộp danh sách thư mục
Khi nhấn chuột vào một thành phần thì nó trở thành đậm. Khi ngườ sử dụng nhấn đúp chuột lên đó, nó được gán xào thuộc tính Path, và ListIndex được đổi thành -1. Hộp danh sách thư mục được đổi lại để hiện thị các thư mục con.
7.3.2.4Tìm vị trí tương đối của thư mục
Thuộc tính ListCount trả về số thư mục bên dưới thư mục hiện hành, không phải tổng số thành phần trong hộp danh sách thư mục.
7.3.3Hộp danh sách tập tin
liệt kê các tập tin chứa trong thư mục chỉ ra bởi thuộc tính Path. Ta cũng có thể hiển thị các tập tin trong thư mục hiện hành trên ổ đĩa hiện hành:
File1.Path = Dir1.Path
Ta có thể hiển thị các tập tin thông qua điều kiện lọc dùng thuộc tính Pattern Ví dụ:
File1.Pattern = “*.frm; *.bas”
Visual basic hỗ trợ ký tự “?” VD: “???.txt” hiển thị tất cả các tậpt in có phần mở rộng là “.txt”
Làm việc ví thuộc tính của tập tin
Thuộc tính bao gồm: Archive, Normal, System, Hidden và ReadOnly. Ta có thể dùng thuộc tính để chỉ ra loại tập tin nào sẽ được hiển thị trong danh sách. Bởi mặc định, giá trị của các thuộc tính System và Hidden là False; Normal, Archive và ReadOnly là True.
Để hiển thị chỉ những tập tin ReadOnly chỉ cần đổi thuộc tính này là true và các thuộc tính khác là False
7.4Điều khiển richtextbox
Cho phép Người sử dụng nhập văn bản và thực hiện một số thao tác định dạng giống như nạp, ghi dữ liệu trong một trình soạn thảo văn bản.
Ta cũng có thể đánh dấu đoạn văn bản, chuyển thành ký tự đậm, nghiêng...ta cũng có thể canh trái, canh phải các đoạn văn bản.
Điều khiển cho phép mở và ghi tập tin dước dạng rtf và ascci thông qua hàm loadfile và Savefile.
Để dùng điều khiển RichTextBox ta thêm tập tin Richtx32.ocx và đề án. khi chạy ứng dụng cài tập tin này trong thư mục system của windows.
7.4.1Phương thức loadfile
Cú pháp: Object.LoadFile pathname, filetype
Pathname là đường dẫn đến tập tin
fileType: Tuỳ chọn, là hằng số thể hiện kiểu tập tin:
Hằng
|
Giá trị
|
Giải thích
|
rtfRTF
|
0
|
(Mặc định) RTF, tập tin lưu phải là tập tin.rtf hợp lệ
|
rtfText
|
1
|
Văn bản, điều khiển đang lưu tệp văn bản.
|
Khi nạp một tập tin dùng LoadFile, toàn bộ nội dung của điều khiển được thay thế bằng nội dung tập tin. Điều này làm giá trị của thuộc tính Text và rftText thay đổi
Ta cũng có thể dùng hàm Input và thuộc tính TxtRTF và selRTF để đọc tập tin.rtf ví dụ, ta có thể đọc nội dung tập tin vào điểu khiển như sau:
Open “Mytext.rtf” For Input As 1
RichTextBox2.TextRTF = strconv(InputB$(LOF(1),1), vbUniCode)
7.4.2Phương thức savefile
Lưu nội dung của điều khiển RichTextbox vào tập tin
Cú pháp: Object.SaveFile( pathname, filetype)
Pathname là đường dẫn đến tập tin
fileType: Tuỳ chọn, là hằng số thể hiện kiểu tập tin:
Hằng
|
Giá trị
|
Giải thích
|
rtfRTF
|
0
|
(Mặc định) RTF, tập tin lưu phải là tập tin.rtf hợp lệ
|
rtfText
|
1
|
Văn bản, điều khiển đang lưu tệp văn bản.
|
Ta cũng có thể dùng hàm Write và thuộc tính TextRTF và SelRTF để ghi vào tập tin.rtf. Ta cũng có thể lưu nội dung được đánh dấu trong điều khiển vào tập tin.rtf:
Open “Mytext.rtf” For Output As 1
Print #1,RichTextBox2.SelRTF
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |