1. MỞ ĐẦu tính cấp thiết của đề tài


KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 5.1. Kết luận



tải về 0.49 Mb.
trang7/7
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích0.49 Mb.
#71
1   2   3   4   5   6   7

5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

5.1. Kết luận


1- Sử dụng kít của hãng Biorad (Arrunium mini kit) để tách chiết ADN plasmid. Đã tách chiết và tinh sạch ADN plasmid đủ chất lượng và số lượng phục vụ cho vi tiêm.

2- Thời điểm vi tiêm trong ngày cho các giống bông là 6-8 giờ ngày thứ hai sau khi hoa nở. Độ sâu của mũi kim cho giống C118 là 0,72-0,73cm, LRA5166 là 0,62-0,64cm, và TM1 là 0,78-0,80cm.

3- Thời vụ phù hợp cho tiến hành vi tiêm là vụ Khô, 3 giống bông C118, LRA5166 và TM1 đều thích hợp để vi tiêm.

4- Đã xây được quy trình chuyển gen vào cây bông bằng phương pháp vi tiêm qua đường ống phấn cho 3 giống C118, LRA5166 và TM1 (phụ lục 3). Tổng số hạt vi tiêm thu được là 161.487 hạt.

5- Sử dụng nồng độ kanamycin 2.500-5.000mg/l để sàng lọc cây mang gen cho 3 giống C118, LRA5166, và TM1. Đã thu được 483 cây bông vi tiêm gen VIP3 và 2.257 cây vi tiêm gen CryIAc kháng kanamycin.

5.2. Đề nghị


1- Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện quy trình chuyển gen vào cây bông thông qua đường ống phấn.

2- Tiếp tục sàng lọc cây bông mang gen chuyển bằng kanamycin cho số hạt vi tiêm còn lại.

3- Sàng lọc cây bông mang gen chuyển bằng kỹ thuật PCR.
PHỤ LỤC

Phụ luc 1. Kết quả vi tiêm gen Vip3

Công thức



Số hoa tiêm

Số quả đậu

Tỷ lệ đậu (%)

Mức độ dị dạng

Số hat/quả

Số lượng hạt

KL 100 hạt (g)

Gieo ngày 9 tháng 2 (đợt 1)

C118


1

467

416

89,07

+++

13,28

5523

9,63

2

425

382

89,88

+++

11,95

4564

9,3

3

491

396

80,65

+++

11,39

4506

9,2

TB

-

-

86,53

-

12,4

-

9,38

Tổng

1383

1194

-

-

-

14593

-

LRA

5166


1

411

383

93,19

+++

11,37

4355

8,44

2

459

415

90,41

++

17

7055

7,85

3

500

444

88,8

++

15,37

6824

8,17

TB

-

-

90,8

-

14,58

-

8,15

Tổng

1370

1242

-

-

-

18324

-

TM1


1

438

396

90,41

++++

7,94

3144

12,58

2

501

442

88,2

++++

5,49

2428

12,96

3

437

393

99,93

++++

6,24

2454

12,95

TB

-

-

92,85

-

6,56

-

12,83

Tổng

1376

1231

-

-

-

8026

-

Gieo ngày 17 tháng 6 (đợt 4)

C118


1

294

269

91,5

+++

8,22

2210

9,46

2

374

327

87,4

+++

9,76

3190

9,88

3

417

341

81,8

+++

8,53

2909

9,85

TB

-

-

86,9

-




8,83

-

9,73

Tổng

1085

982

-

-

-

-

8390

-

Gieo ngày 3 tháng 9 (đợt 5)

C118


1

300

280

93,8

+++

13,21

3700

10,41

2

410

377

95,6

+++

11,42

4305

10,25

3

395

358

90,0

+++

11,51

4119

10,61

TB

-




93,13

-

11,94

-

10,42

Tổng

1105

1015

-

-




12124



TM1


1

341

303

91,4

+++

13,26

4018

12,09

2

347

322

89,6

+++

12,20

3930

12,48

3

431

402

93,7

+++

10,12

4069

12,95

TB

-

-

91,6

-

11,70

-

12,51

Tổng

1119

1027

-

-

-

12017

-


Phụ lục 2. Kết quả vi tiêm gen CryIAc

Công thức



Số hoa tiêm

Số quả đậu

Tỷ lệ đậu (%)

Mức độ dị dạng

Số hat/quả

Số lượng hạt

KL 100 hạt (g)

Gieo ngày 7 tháng 3 (đợt 2)

C118


1

493

443

90,8

+++

15,01

6651

11,17

2

535

490

92,2

+++

12,65

6200

11,05

3

668

616

92,8

+++

14,03

8640

11,28

TB

-

-

91,93

-

13,90

-

11,17

Tổng

1696

1549

-

-

-

21491

-

LRA

5166


1

422

413

97,9

+++

13,11

5415

7,99

2

694

662

95,6

+++

15,05

9960

8,33

3

656

649

97,5

+++

13,78

8945

8,18

TB

-

-

97

-

13,98

-

8,17

Tổng

1772

1724

-

-

-

24320

-

TM1


1

454

404

90,1

+++

8,72

3525

14,08

2

672

620

92,8

+++

7,20

4462

13,88

3

608

586

96,5

+++

8,57

5024

14,53

TB

-

-

93,13

-

8,16

-

14,16

Tổng

1734

1610

-

-

-

13011

-

Gieo ngày 6 tháng 6 (đợt 3)

LRA

5166


1

401

336

84,4

+++

13,62

4575

8,11

2

299

232

86,5

+++

13,25

3075

8,39

3

343

250

79,9

+++

11,20

2800

8,0

TB

-

-

83,6

-

12,69

-

8,17

Tổng

1043

818

-

-

-

10450

-

TM1


1

464

357

72,9

+++

14,36

5125

12,77

2

266

198

68,8

+++

11,14

2205

12,81

3

355

284

80,5

+++

11,29

3205

12,43

TB

-

-

74,07

-

12,26

-

12,67

Tổng

1085

839

-

-

-

10535

-

Gieo ngày 16 tháng 11 (đợt 6)

C118


1

147

127

86,4

+++

10,39

1320

10,87

2

174

154

88,5

+++

12,66

1949

10,55

3

190

163

85,8

+++

14,78

2360

11,01

TB

-

-

86,9

-

12,68

-

10,81

Tổng

511

444




-

-

5629

-

TM1


1

147

121

82,3

++++

8,27

1000

12,59

2

109

87

79,8

++++

8,41

732

13,11

3

125

106

84,8

++++

7,97

845

12,83

TB

-

-

82,3

-

8,21

-

12,84

Tổng

381

314

-

-

-

2577

-

TÀI LIỆU THAM KHẢO


  1. Chen CH, Wang ZJ, Sun L và cs. Research of transfomation exogenous DNA into rice via pollen tube pathway. Guang Dong Agriculture Science 1998; 4: 2-3.

  2. Clive James (2004). Global status of commercialized transgenic crop, preview: 2004. ISAAA Briefs No. 30-2004.

  3. Clive James (2007). Hiện trạng cây trồng biến đổi gen trên toàn cầu năm 2007, ISAAA Briefs No. 37-2007.

  4. Cousins YL, Lyon RB, Llewellyn DJ (1991). Transformation of an Australian cotton cultivar: Prospects for cotton improvement through genetic engineering. Aust J plant Physiol 18: 481-494.

  5. Hou WS, Gou SD, Lu M., 2003. Development transgenic wheat with Galanthus navies Aggletinin gene (s gna) via pollen tube pathway. Chinese Bullectin of Botany; 20 (2):198-204.

  6. Hsu,H.H., ADN F.Gale.2001. Regional shifts in China’s cotton production ADN use. Cotton Wool Situation Outlook 11:19-25.

  7. Huang GC, Dong YM, Sun JS. Transfomation exogenous DNA via pollen tube patnway with GFP gene. Chinese Science Bullectin 1998; 43(23): 2531-2533.

  8. Huang JQ, Qian SY, Liu GL và cs. Variations in the characters of upland cotton (Gossypium hirsutum) induced by exotic DNA of sea-island cotton (Gossypium barbadense). Acta Genertica Sinica 1981; 8 (1): 56-62.

  9. Lê Huy Hàm (2003). Cây trồng biến đổi gen-Tình hình nghiên cứu ứng dụng và các quan điểm phát triển. Tổng luận Khoa học-Công nghệ-Kinh tế, số 4-2003 (182), Trung tâm Thông tin Tư liệu Khoa học và Công nghệ Quốc gia, Bộ Khoa học và Công nghệ.

  10. Lê Quang Quyến và cs (2003). Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu chuyển gen kháng (Bt và CpTI) vào cây bông và phát triển cây bông ở Việt Nam, Ninh Thuận, tháng 11/2003.

  11. Lê Trần Bình và cs (2003). Áp dụng các kỹ thuật phân tử trong nghiên cứu tài nguyên sinh vật Việt Nam. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.

  12. Lê Trần Bình, Lê Thị Muội và cs (2000). Báo cáo tổng kết đề tài KHCN0201B: Chọn lọc và đánh giá ở mức độ phân tử các dòng cây trồng tạo được bằng công nghệ tế bào và công nghệ gen. Hà Nội.

  13. Ni WC, Huang JQ, Guo SD và cs., 1996. New germplasm oF bollworm-resistant cotton derived from Bt gene transfer. Jiangsu J Agri Sci.

  14. Sambrook, J., Fritsch, E. F. ADN Maniatis, T., Molecular Cloning- A Laboratory Manual, USA, Cold Spring Harbor, 1989, 2nd edn.

  15. Singh, P. ADN Mayee, C. D., Present status ADN future prospects of hybrid cotton in India. Hybrid Cotton Newsl., 2001, 10, 2–7.

  16. Xiaoming Song, Yunhong Gu, Guangyong Qin. Application of a transfomation method via pollen-tube pathway in agriculture molecular breeding. Life Science Jounal, 2007; 77-79; ISSN: 1097-8135.


MỤC LỤC

1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1

1.3. Nội dung nghiên cứu 2

2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2

2.1.1. Tình hình sản xuất cây bông biến đổi gen 2

2.1.2. Ý nghĩa của trồng cây bông Bt 3

2.1.3. Các loại bông Bt kháng sâu 4

2.1.4. Nghiên cứu chuyển gen vào cây bông bằng phương pháp vi tiêm 5

3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6

3.1. Vật liệu nghiên cứu 6

3.1.2. Gen kháng sâu 7

3.3. Phương pháp nghiên cứu 7

3.3.5. Phương pháp sàng lọc cây chuyển gen bằng kanamycin 9

3.4. Chỉ tiêu theo dõi 9

4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 9

4.1. Kết quả tách chiết và tinh sạch ADN plasmid cung cấp cho vi tiêm 9

4.3. Kết quả vi tiêm tạo hạt 12

4.4. Kết quả sàng lọc cây bông vi tiêm mang chuyển bằng kanamycin 14

4.4.1. Xác định nồng độ kanamycin cây bông mẫn cảm 14

5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 16

5.1. Kết luận 16

5.2. Đề nghị 17







tải về 0.49 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương