Tổng công suất điện lắp đặt cho động lực: PÐL = 4323,15 (KW)
Phụ tải điện năng cho động lực: Ppt = PÐL . KÐL
Với KÐL: hệ số động lực phụ thuộc vào mức độ mang tải và sự làm việc không đồng đều của các thiết bị, thường lấy KÐL = ( 0,5 ÷ 0,6), chọn KÐL = 0,6
=> Ppt2 = 0,6 . PÐL = 0,6. 4323,15 = 2593,89 (KW)
Vậy công suất nhà máy nhận được từ bộ phận thứ cấp của trạm biến áp hay máy phát phụ tải là: PTT = Ppt1 + Ppt2 = 99 + 2593,89 = 2692,89 (KW)
7.2.3. Tính điện năng tiêu thụ hàng năm:
7.2.3.1 Ðiện năng tiêu thụ cho ánh sáng:
ACS = PCS . T (KW.h) [34, 7]
T: là thời gian sử dụng điện tối đa (h). T = k1 . k2 . k3
k1: là thời gian thắp sáng trong một ngày (h). Với các phân xưởng trong nhà máy lấy k1 = 24 (h), các khu vực còn lại lấy k1 = 12 (h)
k2: số ngày làm việc trung bình trong tháng, lấy k2 = 28 ngày
k3: số tháng làm việc trong năm: 6 tháng sản xuất, 2 tháng sửa chữa, k3 = 8 tháng
Với phân xưởng sản xuất: T1 = k1.k2.k3 = 24 .28 .8 = 5376 (h)
Các bộ phận phục vụ : T2 = k1.k2.k3 = 12 . 28 . 8 = 2688 (h)
Do đó điện chiếu sáng trong năm: ACS = PCS1 . T1 + PCS2 . T2
Trong đó: PCS1: Công suất chiếu sáng cho các bộ phận sản xuất, PCS1 = 36,26 (KW)
PCS2: Công suất chiếu sáng cho các bộ phận phục vụ, PCS2 = 57,9453 (KW)
=> Ðiện năng chiếu sáng trong năm:
ACS = 36,26 x 5376 + 57,9453 x 2688 = 350690,726 (KW.h)
7.2.3.2 Ðộng năng tiêu thụ cho động lực:
AÐL = K . PÐL .T (KW.h) [35, 7]
Trong đó: T: là thời gian hoạt động trong năm (h). T = 24. 30. 6 = 4320 (h)
K: Hệ số động lực, K = 0,6
PÐL: Công suất động lực, PÐL = 4323,15 (KW)
AÐL = 0,6 . 4323,15 . 4320 = 11205604,8 (KW)
7.2.3.3 Ðiện năng tiêu thụ toàn nhà máy hằng năm:
A = ACS + AÐL + Att (KW.h)
Att: Ðiện năng tổn thất trên đường dây, lấy Att = 5%( ACS + AÐL )
=> A = 1,05(35 + 11205604,8) = 12134110,3 (KW.h)
7.2.4. Tính hệ số cosφ và nâng cao hệ số cosφ:
Chỉ tính toán với công suất động lực, với công suất chiếu sáng coi như cosφ = 1
Tính công suất phản kháng: Qpt2 = Ppt2. tgφ (KVA), [36, 7]
Với các thiết bị động lực, hệ số cosφ = 0,6; nên tgφ= 1,33
=> Qpt2 = 1,33 . 2593,89 = 3449,874 (KVA)
7.2.5. Tính và chọn máy biến áp:
Công suất điện nhà máy dùng: P = PCS + PÐL + Ptt = PCS + PÐL + 5%(PCS + PÐL)
= 1,05 x (94,205 + 4323,15) = 4638,223 (KW)
Máy biến áp làm việc ở 80% so với công suất định mức là kinh tế nhất:
S = P/0,8 = 4638,223/0,8 = 5797,78 (KVA)
Do nhà máy đường tiêu thụ điện năng lớn, nên chọn máy biến áp có đặc tính như sau:
+ Công suất định: 1000 (KVA)
+ Ðiện áp sơ cấp: 22 (KV)
+ Ðiện áp thứ cấp: 0,4 (KV)
+ Số lượng: 6 cái
7.2.6. Chọn máy phát điện:
Theo kết quả tính toán, ta chọn máy phát điện đồng bộ Tuabine hơi với các đặc tính như sau: [76, 6]
Loại máy phát: T-6-2
+ Công suất định mức: S = 7,5 (MVA)
+ Công suất tác dụng: P = 6 (MW)
+ Ðiện áp: U =10,5 (KV)
+ Cos = 0,8
+ Số lượng: 1 cái.
7.3. TÍNH NƯỚC:
Nước cung cấp cho nhà máy đường rất lớn, tùy theo tính chất mỗi công đoạn chế biến mà yêu cầu cấp và chất lượng nước khác nhau.
7.3.1. Nước lắng trong:
Bảng 7.3: Các bộ phận sử dụng nước lắng trong và lượng nước dùng, [294, 4]
STT
|
HẠNG MỤC
|
% SO MÍA
|
KHỐI LƯỢNG (tấn/ngày)
|
1
|
Tháp ngưng tụ cô đặc, nấu đường
|
1000
|
19000
|
2
|
Tháp ngưng tụ lọc chân không
|
50
|
950
|
3
|
Làm nguội lò đốt lưu huỳnh
|
15
|
285
|
4
|
Dập xỉ và khử bụi lò hơi
|
4
|
76
|
5
|
Làm sạch và làm nguội khí lò vôi
|
18
|
342
|
6
|
Nước cho vệ sinh công nghiệp
|
50
|
950
|
7
|
Nước cứu hỏa
|
5
|
95
|
8
|
Nước vệ sinh cá nhân
|
25
|
475
|
9
|
Nước đi lọc trong
|
177
|
3363
|
10
|
Nước cho những nhu cầu khác
|
10
|
190
|
|
Tổng
|
1354
|
25726
|
7.3.2. Nước lọc trong: Nước lắng trích một phần đi lọc sạch các tạp chất.
Bảng 7.4: Những bộ phận sử dụng nước lọc trong, [295, 4]
STT
|
HẠNG MỤC
|
% SO MÍA
|
KHỐI LƯỢNG (tấn/ngày)
|
1
|
Nước làm nguội trục ép
|
22
|
418
|
2
|
Nước làm nguội Tuabine
|
17
|
323
|
3
|
Nước làm nguội bơm
|
48
|
912
|
4
|
Nước làm nguội trợ tinh
|
8
|
152
|
5
|
Nước cho phòng thí nghiệm
|
2
|
38
|
6
|
Nước đi khử độ cứng cấp cho lò
|
45
|
855
|
7
|
Nước pha vào nước ngưng
|
20
|
380
|
8
|
Những nhu cầu khác
|
15
|
285
|
|
Tổng
|
177
|
3363
|
7.8.3. Nước ngưng tụ :
Lượng nước ngưng trong nhà máy đường mía bao gồm nước ngưng tất cả các thiết bị trao đổi nhiệt: cô đặc, nấu đường, đun nóng, sấy...Lượng nước ngưng tổng cộng là 145% so với mía. Trong đó: 75% là nước ngưng tụ từ hơi sống (hơi thải Tuabine, hơi giảm áp...), 70% từ các hiệu cô đặc nấu đường [295, 4].
Lượng nước ngưng tụ tổng cộng là: G = (1900 x 145)/100 = 2755 (tấn/ngày)
Lượng nước lọc để pha thêm vào nước ngưng tụ, 20% so với mía, [295, 4]
G1 = 20%. 1900 =380 (tấn/ngày)
Lượng nước nóng tổng cộng: GT = G + G1 = 2755+380 =3135 (tấn/ngày)
Bảng 7.5
STT
|
HẠNG MỤC
|
% SO MÍA
|
KHỐI LƯỢNG (tấn/ngày)
|
1
|
Cung cấp cho lò hơi
|
30
|
540
|
2
|
Nước thẩm thấu
|
28
|
504
|
3
|
Nước rửa cặn lọc
|
20
|
360
|
4
|
Nước hòa vôi
|
4
|
72
|
5
|
Nước rửa đường li tâm
|
1
|
18
|
6
|
Nước hòa mật loãng
|
4,5
|
81
|
7
|
Nước rửa nồi nấu đường
|
10
|
180
|
8
|
Nước hòa tan đường cát B,C
|
4
|
72
|
9
|
Nước chỉnh lý nấu đường
|
5
|
90
|
10
|
Nước vệ sinh cá nhân
|
20
|
360
|
11
|
Nước cho nhu cầu khác và thừa
|
38,5
|
693
|
|
TỔNG
|
165
|
2970
|
7.3.4. Nước ở tháp ngưng tụ:
Ðây là hỗn hợp nước làm lạnh và nước ngưng tụ của hơi thứ của công đoạn nấu đường và cô đặc. Nước này có thành phần của nước lắng trong (nước làm nguội) và nước do hơi thứ mang ra, có một lượng nhỏ đường, NH3... Nước này có nhiệt độ 40 ÷ 450C, có thể đưa vào bể làm nguội tự nhiên, trung hòa độ axit (nếu cần), và sử dụng lại.
Theo tính toán nước lắng trong dùng làm lạnh tháp ngưng ở hệ cô đặc, nấu đường và lọc chân không: 19000 + 950 = 19950 (tấn/ngày)
Ở tháp ngưng tụ, lượng hơi thứ ngưng tụ thành nước chiếm 28% so mía [296, 4]
Vậy nước ngưng tụ hơi thứ là : 28%. 1900 = 532 (tấn/ngày)
Suy ra lượng nước ra khỏi thiết bị ngưng tụ là: 19950 + 532 = 20482 (tấn/ngày)
Lượng nước sử dụng lại, khoảng 600% so với mía [296, 4]
GL = 600% . 1900 = 11400 (tấn/ngày)
=> Lượng nước nguồn nhà máy cần cung cấp là:
GLtrong - GL = 20482 - 11400 = 9082 (tấn/ngày)
7.3.5. Nước thải của nhà máy:
:Bảng 7.6: Nước thải của nhà máy đường
STT
|
HẠNG MỤC
|
% SO MÍA
|
KHỐI LƯỢNG
(TẤN/NGÀY)
|
1
|
Nước làm nguội máy ép, bơm, tuabine
|
87
|
1653
|
2
|
Nước vệ sinh công nghiệp
|
50
|
950
|
3
|
Nước vệ sinh cá nhân
|
45
|
855
|
4
|
Nước của phòng hóa nghiệm
|
2
|
38
|
5
|
Nước ở tháp ngưng tụ
|
478
|
9082
|
6
|
Nước làm nguội lò đốt lưu huỳnh
|
15
|
285
|
7
|
Nước dập xỉ
|
4
|
76
|
8
|
Nước làm nguội trợ tinh
|
8
|
152
|
9
|
Nước cứu hỏa
|
5
|
95
|
10
|
Nước cho nhu cầu khác
|
63,5
|
1206,5
|
|
TỔNG
|
757,5
|
14392,5
|
PHẦN viii: TÍNH KINH TẾ
8.1. Ý NGHĨA VÀ MỤC ÐÍCH TÍNH KINH TẾ:
Làm cơ sở để đánh giá dự án thiết kế. Cho biết các chỉ tiêu quan trọng của hiệu quả phương án thiết kế, chi phí đầu tư, giá thành sản phẩm, lợi nhuận nhà máy. Từ đó có kế hoạch xây dựng và dự tính dự trữ nguồn nguyên vật liệu, nhân lực...
8.2. NỘI DUNG TÍNH TOÁN KINH TÊ:
GIÁM ĐỐC
8.2.1. Sơ đồ tổ chức nhà máy:
P.GIÁM ĐỐC KINH DOANH
P.GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT
P.GIÁM ĐỐC NGUYÊN LIỆU
PHÒNG KIỂM TRA TIÊU CHUẨN
PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÌNH
ĐỘI VẬN TẢI
PHÒNG NGUYÊN LIỆU ĐẦU TƯ
PHÒNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
PHÂN XƯỞNG ĐƯỜNG
PHÒNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
CÁC CHI NHÁNH
PHÂN XƯỞNG CƠ ĐIỆN
8.2.2. Tính lương cán bộ - công nhân viên:
Tính lương cho công nhân biên chế: 12 tháng/ năm
Tính lương cho công nhân hợp đồng: 6 tháng/ năm
Mức lương:
-
Công nhân biên chế: 1.000.000 đ/tháng
-
Cán bộ gián tiếp quản lý: 1.100.000 đ/tháng
-
Công nhân sản xuất phụ: 900.000 đ/tháng
-
Hợp đồng: 750.000 đ/tháng.
Lương công nhân tính trong năm:
-
Công nhân biên chế: 1.000.000 x 12 x (234 + 28 + 50) = 3744 x 106đồng
-
Công nhân hợp đồng: 750.000 x 46 x 7 = 241,5.106 đồng.
-
Cán bộ gián tiếp quản lý: 1.100.000 x 46 x 12 = 607,2.106 đồng
-
Công nhân sản xuất phụ: 900.000 x 55 x 12 = 594.106 đồng
=> Tổng cộng: Q 1= 5186,7.10 6 đồng
Các khoản phụ cấp khác: Lấy bằng 15%Q1 => Q2 = 778,01.106 đồng
=> Quỹ lương của nhà máy: Q = Q1 + Q2 = 5964,71.106 đồng
8.2.3. Bảo hiểm xã hội và y tế:
Lấy bằng 19 % so với lương => B = 19 .%Q1 = 985,473.106 đồng
8.2.4. Tiền mua nguyên vật liệu trong năm:
Thời gian sản xuất 6 tháng, lượng mía ép trong vụ 342000 (tấn), sản lượng đường 38331,54 (tấn/vụ).
Bảng 8.1 Thống kê nguyên vật liệu trong 1 năm
tt
|
Hạng mục
|
Đvt
|
Nhu cầu 1 năm (T)
|
Đơn giá (1000 đ)
|
Thành tiền.106
|
1
|
Mía cây
|
tấn
|
342000
|
350
|
119700
|
2
|
Lưu huỳnh
|
tấn
|
273,6
|
1950
|
533,52
|
3
|
Bao PE loại 50 kg
|
cái
|
764327
|
1,5
|
1146,49
|
4
|
Bao PP loại 50 kg
|
cái
|
764327
|
1,8
|
1375,789
|
5
|
Dầu FO (dầu 3,4kg/T sp)
|
tấn
|
129,936
|
3200
|
415,795
|
6
|
Dầu DO
|
tấn
|
3,82
|
3800
|
14,516
|
7
|
Dầu nén áp lực
|
tấn
|
3
|
11200
|
33,6
|
8
|
Ðiện
|
KW
|
12134110,3
|
1
|
12134,1
|
9
|
Vôi
|
tấn
|
632,7
|
800
|
506,16
|
10
|
Dầu bôi trơn (1,5l/1Tsp)
|
tấn
|
57324,51
|
8,8
|
504,456
|
|
Tổng
|
|
|
|
136364,426
|
Do tình hình giá cả biến động tại các thời điểm, nên có hệ số k = 1,1 ÷ 1,2.
Chọn k = 1,2
Vậy vốn đầu tư mua nguyên liệu là: = 1,2 .V1 = 163637,31.106 (đồng)
8.2.5. Vốn đầu tư để xây dựng nhà máy:
8.2.5.1 Vốn đầu tư để xây dựng cơ bản:
Bảng 8.2
TT
| Tiền công trình |
Diện tích (m2)
|
Đơn giá (đ/m2)
|
Thành tiền . 106
|
1
|
Tầng 1 nhà sản xuất
|
2160
|
1.700.000
|
3672
|
2
|
Tầng 2 nhà sản xuất
|
720
|
1.800.000
|
1296
|
3
|
Sàn lắp lững
|
380
|
1.500.000
|
570
|
4
|
Các công trình khác
|
9299
|
1.000.000
|
9299
|
|
|
12559
|
|
14837
|
Ghi chú: Tầng 1,2 gồm : gia vôi sơ bộ,lọc ống kiểm tra, gia nhiệt, bốc hơi, sunfit hóa , lọc chân không, nấu đường, trợ tinh.
Lắp sàn lững gồm : li tâm và sàng phân loại.
8.2.5.2 Các công trình khác như: Ðường sá, sân bãi, tường bao
Lấy 25% giá của nhà sản xuất chính: 25% x 5538 = 1384,5.106 đồng.
Vậy vốn đầu tư thực tế cho xây dựng: = (14837 + 1384,5)10 6 = 16221,5.10 6 (đồng)
8.2.5.3 Vốn đầu tư cho máy móc và thiết bị:
Bảng 8.3:
TT
|
Thiết bị
|
Đơn giá (106 đ/cái)
|
Số lượng (cái)
|
Thành tiền .106
|
1
|
Cân mía
|
150
|
2
|
300
|
2
|
Cẩu mía
|
100
|
2
|
200
|
3
|
Băng xã mía
|
20
|
2
|
40
|
4
|
Băng chuyền 1
|
450
|
1
|
450
|
5
|
Dao băm
|
200
|
2
|
400
|
6
|
Máy đánh tơi
|
850
|
1
|
850
|
7
|
Băng tải trung gian
|
30
|
3
|
90
|
8
|
Băng chuyền 2
|
150
|
1
|
150
|
9
|
Máy ép mía
|
800
|
4
|
3200
|
10
|
Bộ nén trục đỉnh
|
20
|
4
|
80
|
11
|
Băng tải bã
|
145
|
1
|
145
|
12
|
Cần cẩu sữa chữa ép
|
180
|
1
|
180
|
13
|
Thiết bị gia vôi sơ bộ
|
10
|
1
|
10
|
14
|
Thiết bị gia nhiệt
|
300
|
4
|
1200
|
15
|
Thiết bị thông SO2 lần 1
|
250
|
1
|
250
|
16
|
Thiết bị thông SO2 lần 2
|
200
|
1
|
200
|
17
|
Thiết bị lắng
|
560
|
1
|
560
|
18
|
Lò đốt lưu huỳnh
|
80
|
1
|
80
|
19
|
Lọc chân không thùng quay
|
540
|
1
|
540
|
20
|
Lọc ống
|
130
|
11
|
1430
|
21
|
Bốc hơi
|
1000
|
5
|
5000
|
22
|
Bơm nước mía, chè trong,
nước bùn, mật chè các loại
|
9,5
|
37
|
351,5
|
23
|
Thiết bị nấu đường
|
1200
|
3
|
3600
|
24
|
Máy li tâm A,B
|
500
|
8
|
4000
|
25
|
Máy li tâm C
|
560
|
3
|
1680
|
26
|
Gàu tải
|
85
|
1
|
85
|
27
|
Máy sấy
|
380
|
1
|
380
|
28
|
Sàng phân loại
|
25
|
1
|
25
|
29
|
Trợ tinh chứa giống đường
|
100
|
4
|
400
|
30
|
Trợ tinh đứng
|
150
|
1
|
150
|
31
|
Sàng rung vận chuyển
|
35
|
1
|
35
|
32
|
Cân, may bao
|
50
|
2
|
100
|
33
|
Máng phân phối đường non
|
25
|
3
|
75
|
34
|
Máy biến áp
|
150
|
6
|
900
|
35
|
Máy phát điện
|
4200
|
1
|
4200
|
36
|
Ôtô chở mía, Rơmoóc
|
250
|
27
|
6750
|
37
|
Lò hơi
|
5200
|
3
|
15600
|
38
|
Cân tự động
|
40
|
2
|
80
|
39
|
Máy hút sắt
|
25
|
1
|
25
|
40
|
Sàng lọc cong
|
35
|
1
|
35
|
41
|
Thùng chứa mật
|
15
|
4
|
60
|
42
|
Thiết bị xử lý nước thải
|
|
|
650
|
43
|
Thiết bị cứu hoả
|
|
|
100
|
44
|
Thiết bị phòng hoá nghiệm
|
|
|
300
|
Tổng
|
54936,5
|
Vốn đầu tư máy móc, thiết bị:V 3 = 54936,5 (triệu đồng)
- Chi phí lắp đặt: 30% V3 = 16480,95 (triệu đồng)
- Chi phí vận chuyển: 10% V3 = 5493,65 (triệu đồng)
- Chi phí kiểm tra hiệu chỉnh: 10% V3 = 5493,65 (triệu đồng)
- Chi phí khác: 20% V3 = 10987,3 (triệu đồng)
Vậy tổng đầu tư vào thiết bị là :
V3' = V3 + 30% V3 + 10% V3 + 10% V3 + 20% V3 = 93392,05 (triệu đồng)
8.2.5.4 Một số chi phí khác:
Khảo sát thăm dò thiết kế, đền bù nhà cửa, hoa màu, ruộng đất thuộc khu xây dựng, đào tạo công nhân, vận hành máy móc.
Các chi phí này được tính như sau: V4 = k.(V2' + V3').
Lấy k = 10% => V4 = 0,1(16221,5 + 93392,05) = 10961,356 (triệu đồng)
=>Tổng vốn đầu tư cho nhà máy là : V = V2' + V3' + V4 = 120574,905 (triệu đồng)
8.2.5.5 Giá thành sản phẩm:
- Tiền mua nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng: V1' = 163637,31 (triệu đồng)
- Quỹ lương của nhà máy: Q = 5964,71 (triệu đồng )
- Bảo hiểm xã hội: B = 985,473 (triệu đồng )
- Tiền bán phế liệu
Bảng 8.4: Tiền bán phế liệu
TT
|
Hạng mục
|
Lượng thải (tấn/vụ)
|
Giá bán (đồng/tấn)
|
Thành tiền .106
|
1
|
Mật rỉ
|
13691,88
|
650.000
|
8899,722
|
2
|
Bã bùn
|
8550
|
80.000
|
684
|
3
|
Bã mía thừa
|
8225,28
|
25.000
|
205,632
|
Tổng ©
|
9789,354
|
Kinh phí phân xưởng gồm:
- Khấu hao thiết bị bằng 12 % vốn đầu tư cho máy móc thiết bị :
Atb = 12% V3' = 0,12 x 93392,05 = 11207,046 (triệu đồng)
- Khấu hao xây dựng bằng 6% vốn xây dựng:
Axd = 6% V2' = 0,06 x 16221,5 = 973,29 (triệu đồng)
- Chi phí bảo hộ lao động bằng 12% tổng khấu hao:
Ab = 12% (Atb + Axd) = 1461,64 (triệu đồng)
=> Kinh phí phân xưởng là: K = Atb + Axd + Ab = 13641,976 (triệu đồng)
- Giá thành phân xưởng (Gp): Gp = V'1 + Q + B + K - C = 174440,114 (triệu đồng)
- Giá thành công xưởng: Gc = Gp + Gq (Gq : giá thành quản lý xí nghiệp bằng 5% Gc)
=> Gc = Gp/0,95 = 183621,173 (triệu đồng)
- Chi phí ngoài sản xuất bằng 2% giá thành công xưởng:
Gn = 2% Gc = 2% . 183621,173 = 3672,423 (triệu đồng)
- Giá thành toàn bộ: Gtb = Gc + Gn = 183621,173 + 3672,423 = 187293,6 (triệu đồng)
Tổng doanh thu của nhà máy: Giá thành bán ra thị trường bình quân trong năm: 6000 đồng/kg => D = 38216,34 x 6 = 229298,04 (triệu đồng)
Thuế doanh thu đối với ngành đường bằng 10% tổng doanh thu (T)
=> T = 10%.D=10%.229298,04 = 22929,804 (triệu đồng)
Lợi nhuận của nhà máy: L = D - (Gtb +T)
= 229298,04 - (187293,6 + 22929,804) = 19074,64 (triệu đồng)
Thời gian thu hồi vốn: Thv = V/L = 120574,905/19074,64 = 6 năm 3 tháng 26 ngày
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |