ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN HỆ ĐIỀU HÀNH
Thi đề mở, thí sinh được phép mang tài liệu vào phòng thi
I – LÝ THUYẾT
Câu 1: Các thành phần của hệ điều hành, nhân hệ điều hành, tải hệ điều hành.
Câu 2: Liệt kê sơ bộ một số hệ điều hành và đặc trưng của hệ điều hành đó.
Câu 3: Khái niệm tiến trình và tiểu trình. Các trạng thái của tiến trình. Cấu trúc dữ liệu của khối quản lý tiến trình.
Câu 4: Tắc nghẽn ( Điều kiện hình thành và nhận biết tắc nghẽn).
Câu 5: Nhiệm vụ quản lý bộ nhớ.
Câu 6: Cấu trúc chương trình.
Câu 7: Phân biệt kỹ thuật phân vùng cố định và phân vùng động. Cơ chế quản lý bộ nhớ.
Câu 8: Kỹ thuật phân trang. Bảng trang nhị cấp, tam cấp, bảng trang nghịch đảo.
Câu 9: Kỹ thuật bộ nhớ ảo. Lỗi trang.
Câu 10: Quản lý tập tin ( Bảng danh mục, tập tin chia sẻ, các block: quản lý, cấp phát liên tục theo danh sách liên kết).
Câu 11: Kể tên một số hệ thống file được sử dụng trên hệ điều hành hiện nay.
Câu 12: NTFS. Cửa sổ bảng FAT. Nêu trình tự xóa 1 file và ghi 1 file trên đĩa.
Câu 13: Giải thích sự khác biệt giữa địa chỉ logic và địa chỉ physic?
Câu 14: Giải thích sự khác biệt giữa hiện tượng phân mảnh nội vi và ngoại vi?
Câu 15: Tại sao kích thước trang luôn là lũy thừa của 2 ?
Câu 16: Tại sao trong hệ thống sử dụng kỹ thuật phân trang, một tiến trình không thể truy xuất đến vùng nhớ không được cấp cho nó ? Làm cách nào hệ điều hành có thể cho phép sự truy xuất này xảy ra ? Hệ điều hành có nên cho phép điều đó không ? Tại sao ?
II. PHẦN BÀI TẬP
Cho một dãy các tiến trình:
Tiến tình
|
Thứ tự xuất hiện
|
Thời gian thực hiện
|
P1 P2 P3 P4
|
0 1 2 3
|
6 8 7 3
|
Khi sử dụng thuật toán SJF (Shortest Job First) thì thời gian chờ đợi của tiến trình P1 là :
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |