5.4. Chữ Thủy (水 書, Thủy thư)(10)
Tộc Thủy chủ yếu cư trú tại huyện Tam Quận 三郡 tỉnh Quý Châu, có truyền thống chữ Thủy 水書 (thủy thư, hoặc 水字 thủy tự), tương truyền là do hai vị thần Lục Nhất Công 六一公 và Lục Giáp Công 六甲公 sáng tạo ra, không rõ năm sáng tạo. Số chữ của mỗi vùng không giống nhau, nếu không tính chữ dị thể thì có chừng hơn 200 chữ, chia làm chữ cổ thể 古體字, chữ kim thể 今 體字, và chữ bí tả 秘寫字. Chữ cổ thể là thể chữ viết tay trong những văn bản sớm, dùng bút bằng trúc để viết, còn gọi là trúc thư 竹書. Chữ kim thể là thể chữ viết tay trong những văn bản gần đây, viết bằng bút lông. Chữ bí tả là loại văn tự bí mật chuyên dùng của các thầy cúng. Theo cách dùng thì lại có thể chia làm chữ Thủy phổ thông (tức 白書 Bạch thư, chữ Trắng) và chữ Thủy bí truyền (tức 黑書 Hắc thư, chữ Đen). Chữ Thủy phổ thông dùng để bói toán việc làm, ví dụ như việc xuất hành, cưới hỏi, đám giỗ, xây cất… Chữ Thủy bí truyền dùng cho việc cầu cúng, như thả quỷ, chống quỷ, bắt quỷ. Chữ Thủy còn dùng vào ghi chép các hình thức văn học truyền miệng như thơ ca, chuyện kể, truyền thuyết, ngụ ngôn… Trong các loại văn tự theo loại hình chữ Hán, chữ Thủy vô cùng đặc biệt:
a. Chữ Thủy dùng thể triện, không dùng thể khải, hoàn toàn khác với [văn tự của] các dân tộc xung quanh.
b. Trong chữ Thủy có hơn 50 tự căn 字根 giống hoặc gần giống giáp cốt văn hoặc kim văn. Những chữ tự tạo mới phần lớn đều là những kí hiệu đồ hình đơn thể, rất ít kí hiệu phức thể. Trình độ phát triển của chữ Thủy còn thấp hơn mức giáp cốt văn.
c. Cơ sở của tự hình chữ Thủy bắt nguồn từ chữ Hán cổ đại, chữ Thủy là loại văn tự dân tộc được “mượn nguồn” 借 源 (tá nguyên) từ chữ Hán, nhưng nó xoay ngang hoặc lộn dọc một số tự hình, cho nên còn được gọi là “chữ ngược” 反 書 (phản thư).
d. Chữ Thủy là một loại “văn tự bói toán” 卜 筮 文 字 (bốc phệ văn tự), phương thức biểu đạt của nó là biểu hình và biểu ý, loại hình văn tự thuộc về “văn tự hình ý” 形 意 文 字.
Ví dụ về chữ Thủy:
|
ta:p7
|
jet7
|
pjeng3
|
tjeng1
|
mo6
|
ti1
|
qeang1
|
cin1
|
nim2
|
tui5
|
Giáp
|
Ất
|
Bính
|
Đinh
|
Mậu
|
Kỉ
|
Canh
|
Tân
|
Nhâm
|
Quý
|
|
Chuột
|
Én
|
Lợn
|
Cá
|
Ốc
|
Chó
|
Trĩ
|
Gà
|
Quạ
|
Khỉ
|
Sao
Hư
|
Sao Nguy
|
Sao
Thất
|
Sao Bích
|
Sao Khuê
|
Sao
Lâu
|
Sao
Vị
|
Sao Ngang
|
Sao
Tất
|
Sao Tuy
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |