حصن المسلم Husnun Al- muslim


ngoại trừ Allah đem y tránh xa tai nạn đó và thay đổi cho y điều khác tốt hơn



tải về 2.06 Mb.
trang5/7
Chuyển đổi dữ liệu01.01.2018
Kích2.06 Mb.
#35280
1   2   3   4   5   6   7

ngoại trừ Allah đem y tránh xa tai nạn đó và thay đổi cho y điều khác tốt hơn.” Hadith do Muslim ghi lại.

Ý nghĩa: {Tất cả chúng ta là của Allah và chúng ta sẽ trở về gặp Ngài. Thưa Allah! Xin hãy kéo bề tôi tránh xa tai nạn này và hãy thay đổi cho bề tôi điều khác tốt hơn nó.} Hadith do Muslim ghi lại.
54- Lời cầu xin cho người vừa nhắm mắt qua đời.

155-


((اللَّهُـمَّ اغْفِـرْ لِـ(tên người chết) وَارْفَـعْ دَرَجَتَهُ فِـي الْمَهْدِيَّينَ، وَاخْـلُفْهُ فِـي عَقِبِهِ فِـي الْغَابِرِينَ، وَاغْفِـرْ لَنَا وَلَـهُ يَا رَبَّ الْعَـالَمِينَ، وَافْسَـحْ لَهُ فِـي قَبْـرِهِ، وَنَوِّرْ لَـهُ فِيـهِ))

Ý nghĩa: {Thưa Allah! Cầu xin hãy dung thứ tội lỗi cho (tên người chết), hãy nâng cao địa vị của ông ấy (bà ấy) trong số người được hướng dẫn, hãy thay đổi kết cuộc của ông ta tốt hơn những người còn lại, hãy dung thứ tội lỗi cho chúng tôi và cho ông ta, thưa Thượng Đế của vũ trụ. Và hãy nới rộng ngôi mộ của ông ta và ban ánh sáng trong ngôi mộ ông ta.} Hadith do Muslim ghi lại.
55- Lời cầu xin cho người chết trong lễ Solah.

156-


((اللَّهُـمَّ اغْفِرْ لَـهُ وَارْحَـمْهُ، وَعَافِهِ، وَاعْفُ عَنْهُ، وَأَكْرِمْ نُزُلَهُ، وَوَسِّـعْ مُدْخَـلَهُ، وَاغْسِـلْهُ بِالْمَاءِ وَالثَّلْجِ وَالْبَرَدِ، وَنَقِّهِ مِـنَ الْخَطَايَا كَمَـا نَقَّيْتَ الثَّوْبَ الأَبْيَضَ مِـنَ الدَّنَسِ، وَأَبْدِلْهُ دَارًا خَيْرًا مِـنْ دَارِهِ، وَأَهْلاً خَيْرًا مِـنْ أَهْلِهِ، ( nếu nam thì nói thêmوَزَوْجًا خَيْرًا مِـنْ زَوْجِهِ)، وَأَدْخِـلْهُ الْجَـنَّةَ، وَأَعِذْهُ مِـنْ عَذَابِ الْقَبْـرِ، وَعَذَابِ النَّارِ))

Ý nghĩa: {Thưa Allah! Hãy dung thứ, hãy ban hồng ân, ban sự lành mạnh cho ông ta (bà ta). Hãy ban phần thưởng tốt đẹp cho ông ta ở thiên đàng, hãy nới rộng ngôi mộ của ông ta, hãy tẩy rửa tội lỗi ông ta (như được tắm sạch) bằng nước tinh khiết, hãy tẩy sạch tội lỗi ông ta giống như Ngài đã tẩy chất dơ ra khỏi áo trắng, hãy thay đổi ngôi nhà khác cho ông ta (ở thiên đàng) tốt hơn ngôi nhà (ở trần gian), hãy thay đổi người thân khác cho ông ta tốt hơn, (nếu đàn ông thêm: hãy thay người vợ khác cho ông ta tốt hơn), hãy cho ông ta vào thiên đàng, hãy cứu vớt ông ta khỏi hành phạt của ngôi mộ và hành phạt ở địa ngục.} Hadith do Muslim ghi lại.

157-


((اللَّهُـمَّ اغْفِـرْ لِحَيِّنَـا، وَمَيِّتِنَـا، وَشَـاهِدِنَا، وَغَـائِبِنَا، وَصَغِـيرِنَا، وَكَبِـيرِنَا، وَذَكَرِنَا، وَأُنْثَانَـا. اللَّهُـمَّ مَـنْ أَحْيَيْتَهُ مِنَّا فَأَحْـيِهِ عَلَـى الإِسْـلاَمِ، وَمَـنْ تَوَفَّيْتَهُ مِنَّـا فَتَوَفَّهُ عَلَـى الإِيْمَـانِ. اللَّهُـمَّ لاَ تَحْـرِمْنَا أَجْـرَهُ، وَلاَ تُضِـلَّنَا بَعْـدَهُ))

Ý nghĩa: {Thưa Allah! Hãy dung thứ cho người đang sống, người đã qua đời, người có mặt, người vắng mặt, trẻ em, người già, đàn ông lẫn phụ nữ trong chúng tôi. Thưa Allah! Ai là người được Ngài ban cho sự sống thì hãy ban cho y được sống trên Islam, còn ai là người bị Ngài lấy đi linh hồn thì hãy ban cho y được nhắm mắt trên đức tin. Thưa Allah! Đừng bao giờ ngăn cấm phần phước của chúng tôi hiến cho ông ta và đừng bao giờ bỏ chúng tôi lầm đường lạc lối sau ông ấy.} Hadith do Abu Dawud, Al-Tirmizy, Al-Nasa-y và Ibn Majah ghi lại.

158-


((اللَّهُمَّ إِنَّ فُلاَنَ بْنَ فُلاَنٍ فِي ذِمَّتِكَ، وَحَبْلِ جِوَارِكَ، فَقِهِ مِنْ فِتْنَةِ الْقَبْرِ وَعَذَابِ النَّارِ، وَأَنْتَ أَهْلُ الْوَفَاءِ وَالْحَقَّ. فَاغْفِرْ لَهُ، وَارْحَمْهُ، إِنَّكَ أَنْتَ الْغَفُورُ الرَّحِيمُ))

Ý nghĩa: {Thưa Allah! Quả thực, người này trong sự bảo trợ, trong lời giao ước của Ngài, hãy bảo vệ ông ấy khỏi hành phạt ở ngôi mộ và địa ngục. Ngài là Đấng Trung Trực, là Đấng Đúng Đắn, hãy tha thứ thương xót ông ta. Chính Ngài là Đấng Rất Mực Độ Lượng, Rất Mực Nhân Từ.} Hadith do Muslim ghi lại.

159-


((اللَّهُـمَّ عَبْـدُكَ، وَابْـنُ أَمَتِـكَ، احْتَـاجَ إِلَـى رَحْـمَتِِكَ، وَأَنْتَ غَنِـيٌّ عَـنْ عَـذَابِهِ. إِنْ كَانَ مُحْسِـناً فَـزِدْ فِـي حَسَـنَاتِهِ، وَإِنْ كَانَ مُسِـيْئاً فَتَـجَـاوَزْ عَنْـهُ))

Ý nghĩa: {Thưa Allah! (Đây là) bề tôi của Ngài, là con của bề tôi nữ của Ngài, rất cần lòng thương xót của Ngài. Cầu xin đừng hành hạ ông ta (ba, cô...), nếu ông ta là người tốt thì hãy ban thêm phần thưởng cho ông ta còn nếu là người xấu thì hãy bỏ qua cho ông ta.} Hadith do Al-Hakim ghi lại.
56- Lời cầu xin cho người chết là trẻ em trong lễ Solah.

160- ((اللَّهُـمَّ أَعِـذْهُ مِـنْ عَـذَابِ الْقَبْـرِ))



Ý nghĩa: {Thưa Allah! Hãy bảo vệ nó khỏi hành phạt của ngôi mộ.} Hadith do Malik ghi lại.

Hoặc cầu xin thêm thì tốt hơn.

((اللَّهُمَّ اجْعَلْهُ فَرَطاً وَذُخْراً لِوَالِدَيْهِ، وَشَفِيْعاً مُجَاباً. اللَّهُمَّ ثَقِّلْ بِهِ مَوَازِيْنَهُمَا، وَأَعْظِمْ بِهِ أُجُوْرَهُمَا، وَأَلْحِقْهُ بِصَالِحِ الْمُؤْمِنِينِ، وَاجْعَلْهُ فِي كَفَالَةِ إِبْرَاهِيمَ، وَقِهِ بِرَحْمَتِكَ عَذَابَ الْجَحِيمِ، وَأَبْدِلْهُ دَاراً خَيْراً مِنْ دَارِهِ، وَأَهْلاً خَيْراً مِنْ أَهْلِهِ. اللَّهُمَّ اغْفِرْ لأَسْلاَفِنَا، وَأَفْرَاطِنَا، وَمَنْ سَبَقَنَا بِالإِيْمَانِ))

Ý nghĩa: {Thưa Allah! Hãy biến nó thành phần thưởng cho cha mẹ nó, hãy chấp nhận sự biện hộ của nó (cho cha mẹ nó). Thưa Allah! Vì nó hãy làm cho bàn cân của cha mẹ nó được nặng thêm, vì nó hãy nhân lên thêm phần thưởng của hai người họ, hãy gán cho nó là người đức hạnh trong nhóm người có đức tin, hãy ban cho nó nằm trong sự bảo lãnh của (Nabi) Ibrohim, và với lòng thương xót của Ngài hãy bảo vệ nó ra khỏi hành phạt của địa ngục, hãy thay đổi ngôi nhà khác cho nó (ở thiên đàng) tốt hơn ngôi nhà (ở trần gian), hãy thay đổi người thân khác cho nó tốt hơn. Thưa Allah! Hãy tha thứ cho tổ tiên của chúng tôi, cho những người phạm quá nhiều tội lỗi trong chúng tôi và những người có đức tin đã qua đời trước chúng tôi.} Hadith do Ibn Qudamah ghi lại.
161- ((اللَّهُـمَّ اجْعَلْـهُ لَنَا فَرَطًا وَسَـلَفًا وَأَجْـرًا))

Ý nghĩa: {Thưa Allah! Hãy cho phép nó vào thiên đàng trước chúng tôi để sửa soạn chổ ở cho chúng tôi và hãy thay đổi tai nạn đó là phần thưởng cho chúng tôi.}
57- Lời chia buồn cho thân nhân người chết.

162-


((إِنَّ لِلَّهِ مَا أَخَذَ وَلَهُ مَا أَعْطَى وَكُلُّ شَيْءٍ عِنْدَهُ بِأَجَلٍ مُسَمًّى ... فَلْتَصْبِرْ وَلْتَحْتَسبْ))

Ý nghĩa: {Quả thực, những gì Allah lấy và ban phát đều là của Ngài, tất cả đều được Ngài đặt trong giới hạn nhất định ... Vì thế, hãy kiên nhẫn, chịu đựng may ra được tính đấy là điều tốt.} Hadith do Al-Bukhory và Muslim ghi lại.

Hoặc nói thêm thì tốt hơn.

((أَعْظَمَ اللهُ أَجْرَكَ، وَأَحْسَنَ عَزَاءَكَ، وَغَفَرَ لِمَيَّتِكَ))

Ý nghĩa: {Cầu xin Allah nhân lên phần thưởng cho anh, Ngài sẽ thay đổi cho anh được tốt đẹp hơn và tha thứ cho người quá cố.} Hadith do Al-Nawawy ghi lại.
58- Lời cầu xin khi đưa người chết vào mộ.

163- ((بِسْـمِ اللهِ، وَعَلَـى سُنَّـةِ رَسُـوْلِ اللهِ))



Ý nghĩa: {Nhân danh Allah. Và đã đi trên con đường Thiên Sứ của Allah.} Hadith do Abu Dawud ghi lại.
59- Lời cầu xin sau khi chôn.

164- ((اللَّهُـمَّ اغْفِـرْ لَـهُ، اللَّهُـمَّ ثَبَّتْـهُ))



Ý nghĩa: {Cầu xin Allah tha thứ cho ông ấy (bà, cô, anh...) và hãy làm vững lòng ông ta (khi bị hỏi).} Hadith do Abu Dawud và Al-Hakim ghi lại.

60- Lời cầu xin khi thăm viếng mộ.

165-


((السَّـلاَمُ عَلَيْـكُمْ أَهْـلَ الدِّيَارِ، مِـنَ الْمُؤْمِنِينَ، وَالْمُسْـلِمِينَ، وَإِنَّا إِنْ شَـاءَ اللهُ بِكُمْ لاَحِقُونَ، وَيَرْحَمُ اللهُ الْمُسْـتَقْدِمِينَ مِنّـَا وَالْمُسْـتَأْخِرِينَ، أَسْـأَلُ اللهَ لَنَـا وَلَكُمُ الْعَافِيَةَ))

Ý nghĩa: {Cầu xin Allah ban bình an cho tất cả người có đức tin và những người Muslim ở dưới mộ. Nếu Allah muốn, thì chúng tôi là những người nối bước theo sau các bạn. Cầu xin Allah mở lòng thương xót cho những ai đi trước và những ai tiếp bước theo sau trong chúng ta. Cầu xin Allah ban cho chúng tôi được lành mạnh và xin Ngài đừng trừng phạt các bạn.} Hadith do Muslim và Ibn Majah ghi lại.

61- Lời cầu xin khi có gió (giông, bảo...).

166- ((اللَّهُـمَّ إِنِّـي أَسْـأَلُكَ خَيْرَهَا، وَأَعُـوذُ بِكَ مِـنْ شَـرِّهَا))



Ý nghĩa: {Thưa Allah! Cầu xin ban cho những điều lợi từ (cơn gió này) và hãy che chở tránh những điều bất lợi từ nó.} Hadith do Abu Dawud và Ibn Majah ghi lại.

167-


((اللَّهُـمَّ إِنِّـي أَسْـأَلُكَ خَيْرَهَا، وَخَيْرَ مَـا فِيهَا، وَخَيْرَ مَـا أُرْسِـلَتْ بِهِ، وَأَعُـوذُ بِكَ مِـنْ شَـرَّهَا، وَشَـرَّ مَا فِيهَا، وَشَـرَّ مَا أُرْسِـلَتْ بِهِ))

Ý nghĩa: {Thưa Allah! Cầu xin hãy ban cho mọi điều lợi từ cơn gió này, trong cơn gió này và những gì theo cùng với nó và hãy che chở tránh mọi điều bất lợi từ cơn gió này, trong cơn gió này và những gì theo cùng với nó.} Hadith do Al-Bukhory và Muslim ghi lại.

62- Lời cầu xin khi có sấm sét.

168- ((سُبْـحَانَ الَّذِي يُسَـبِّحُ الرَّعْدُ بِحَـمْدِهِ، وَالْمَلاَئِكَةُ مِـنْ خِـيفَتِهِ))



Ý nghĩa: {Vinh quang thay (Allah) Đấng mà bằng lời ca ngợi Ngài, Thần Sấm ca tụng tán dương và tất cả các Thiên Thần vì Ngài mà khiếp sợ.} Hadith do Malik ghi lại.
63- Lời cầu xin mưa.

169- ((اللَّهُمَّ أَسْقِنَا غَيْثًا مُغِيثًا مَرِيئًا مَرِيعًا، نَافِعًا، غَيْرَ ضَارٍّ، عَاجِلاً غَيْرَ آجِلٍ))



Ý nghĩa: {Thưa Allah! Hãy ban cho chúng tôi cơn mưa giúp (đất đâm chồi, nẩy lộc), đầy phì nhiêu mầu mỡ, có lợi cho chúng tôi và không có hại gì. Cầu xin hãy ban liền đừng chậm trể.} Hadith do Abu Dawud ghi lại và đã được Shaikh Al-Albany xác thực.

170- ((اللَّهُـمَّ أَغِثْـنَا، اللَّهُـمَّ أَغِثـْنَا، اللَّهُـمَّ أَغِثْـنَا))



Ý nghĩa: {Cầu xin hãy ban mưa xuống cho chúng tôi.} Hadith do Al-Bukhory và Muslim ghi lại.

171-


((اللَّهُمَّ اسْـقِ عِبَـادَكَ، وَبَهَـائِمَكَ، وَانْشُـرْ رَحْمَتَكَ، وَأَحْـيِ بَلَـدَكَ الْمَيِّـتَ))

Ý nghĩa: {Thưa Allah! Xin hãy ban mưa xuống cho các bầy tôi của Ngài và cho tất cả sinh, động vật của Ngài. Xin hãy ban bố lòng nhân từ của Ngài và hãy làm cho đất khô cằn được đâm chồi nẩy lộc.} Hadith do Abu Dawud ghi lại và đã được Shaikh Al-Albany xác thực.

64- Lời cầu xin khi có mưa.

172- ((اللَّهُـمَّ صَيَّبـاً نَـافِعاً))



Ý nghĩa: {Thưa Allah! Hãy ban cho thật nhiều mưa có lợi.} Hadith do Al-Bukhory ghi lại.

65- Lời cầu xin khi tạnh mưa.

173- ((مُطِـرْنَا بِفَضْـلِ اللهِ وَرَحْـمَتِهِ))



Ý nghĩa: {Allah đã ban mưa cho chúng tôi bằng sự ưu đãi và lòng khoan dung của Ngài.} Hadith do Al-Bukhory và Muslim ghi lại.
66- Lời cầu xin khi mt trời mc sau cơn mưa.

174-


((اللَّهُمَّ حَوَالَيْنَا وَلاَ عَلَيْنَا. اللَّهُمَّ عَلَى الآكَامِ وَالظِّرَابِ، وَبُطُونِ الأَوْدِيَةِ، وَمَنَابِتِ الشَّجَرِ))

Ý nghĩa: {Thưa Allah! Cầu xin hãy cho mưa xuống vườn tược, đồng ruộng, đồi núi và thung lũng chứ đừng trúc xuống làng mạc.} Hadith do Al-Bukhory và Muslim ghi lại.
67- Lời cầu xin khi thấy lưỡi liềm.

175-


((اللهُ أَكْبَـرُ، اللَّهُـمَّ أَهِلَّهُ عَلَيْنَـا بِالأَمْـنِ وَالإِيْمَـانِ، وَالسَّـلاَمَةِ وَالإِسْـلاَمِ، وَالتَّوْفِيْقِ لِمَـا تُحِبُّ رَبَّنَا وَتَرْضَـى، رَبُّنَا وَرَبُّكَ اللهُ))

Ý nghĩa: {Allah thật Vĩ Đại! Thưa Allah! Hãy cho lưỡi liềm được mọc lên và cho chúng tôi thấy nó bằng sự an toàn, bình an, tin tưởng, phủ phục và thành công với những gì mà Thượng Đế của chúng tôi thương yêu và hài lòng. Allah là Thượng Đế của chúng tôi và của bạn (đấy lưỡi liềm).} Hadith do Al-Tirmizy ghi lại.

68- Lời cầu xin trước khi xả chay.

176- ((ذَهَبَ الظَّمَـأُ، وَابْتَلَّتِ الْعُرُوقُ، وَثَبَتَ الأَجْـرُ إِنْ شَـاءَ اللهُ))



Ý nghĩa: {Đã xong rồi sự khát và mệt mỏi. Nếu Allah muốn, sẽ được ban thưởng.} Hadith do Abu Dawud ghi lại.

177- ((اللَّهُمَّ إِنِّي أَسْأَلُكَ بِرَحْمَتِكَ الَّتِي وَسِعَتْ كُلَّ شَيْءٍ أَنْ تَغْفِرَ لِي))



Ý nghĩa: {Thưa Allah! Bề tôi thỉnh cầu Ngài bởi vì sự khoan dung, độ lượng của Ngài rất đỏi bao la, cầu xin hãy tha thứ cho bề tôi.} Hadith do Ibn Majah ghi lại.
69- Lời cầu xin trước khi ăn.

178- Thiên Sứ  nói: “Trước khi ăn các bạn hãy nói: ((ﮪ ﮫ)) nếu quên không nói trước khi ăn thì nói: ((ﮪ ﮫ أَوَّلِـهِ وَآخِـرِهِ)) (khi nhớ lại).” Hadith do ông Abu Dawud ghi lại.



Ý nghĩa: {Nhân danh Allah từ đầu cho đến cuối.}

Ông Umayyah bin Makhshy  kể:

عَنْ أُمَيَّةَ بْنِ مَخْشِيٍّ  قَالَ: كَانَ رَسُولُ اللَّهِ  جَالِسًا وَرَجُلٌ يَأْكُلُ فَلَمْ يُسَمِّ حَتَّى لَمْ يَبْقَ مِنْ طَعَامِهِ إِلاَّ لُقْمَةٌ، فَلَمَّا رَفَعَهَا إِلَى فِيهِ قَالَ بِسْمِ اللَّهِ أَوَّلِهِ وَآخِرِهِ فَضَحِكَ النَّبِيُّ  ثُمَّ قَالَ: ((مَا زَالَ الشَّيْطَانُ يَأْكُلُ مَعَهُ فَلَمَّا ذَكَرَ اسْمَ اللَّهِ  اسْتَقَاءَ مَا فِي بَطْنِهِ)) رواه أبو داود والنسائي وضعفه الألباني.

Trước kia, khi Nabi đang ngồi và kế bên là người đàn ông đang ăn, ông ta quên không nói: ((ﮪ ﮫ)) trước khi ăn, đến khi nhớ ra thì chỉ còn một miếng cuối cùng là hết, ông ta nói:((ﮪ ﮫ أَوَّلِهِ وَآخِرِهِ)) khi nghe thế Thiên Sứ cười và nói: “Shayton đang ăn cùng với anh ta đến khi nghe được nhắc tên Allah thì hắn ối ra tất cả những gì có trong bụng.”’ Hadith do Abu Dawud và Al-Nasa-y ghi lại và Shaikh Al-Albany cho rằng hadith yếu.

179- Rosul  nói: “Ai đã được Allah ban cho thức ăn thì hãy nói:

((اللَّهُـمَّ بَارِكْ لَنَـا فِيهِ، وَأَطْعِمْنَـا خَيْرًا مِنْـهُ))(1) ai được Allah ban cho sữa uống thì hãy nói: ((اللَّهُـمَّ بَارِكْ لَنَـا فِيهِ وَزِدْنَـا مِنْـهُ))(2).” Hadith do Al-Tirmizy ghi lại.

(( Ý nghĩa: {Thưa Allah! Hãy ban phúc lành cho chúng tôi trong thức ăn này và hãy ban cho thức ăn khác tốt hơn.}

(2( Ý nghĩa: {Thưa Allah! Hãy ban phúc lành cho chúng tôi trong sữa này và hãy thêm nữa cho chúng tôi.}
70- Lời t ơn sau khi ăn.

180- Nabi  nói: “Ai ăn xong rồi nói:

((الْحَمْـدُ لِلَّهِ الَّذِي أَطْعَمَنِـي هَـذَا، وَرَزَقَنِيهِ، مِـنْ غَيْرِ حَـوْلٍ مِنِّـي، وَلاَ قُـوَّةٍ))

thì được xóa tất cả những tội lỗi đã và chưa phạm.” Hadith do Abu Dawud ghi lại.

Ý nghĩa: {Mọi lời ca ngợi, tán dương kính dâng lên Allah, Đấng đã ban cho thức ăn này và cung cấp nó cho bề tôi trong khi bề tôi không có khả năng tạo ra nó.}

181-


((الْحَمْدُ لِلَّهِ حَمْداً كَثِيرًا طَيِّبًا مُبَارَكًا فِيهِ، غَيْرَ مَكْفِيٍّ وَلا مُوَدَّعٍ، وَلاَ مُسْتَغْنًى عَنْهُ رَبَّنَا))

Ý nghĩa: {Thưa Thượng Đế của chúng tôi! Mọi lời ca ngợi, tán dương đều kính dâng Ngài, chỉ vì Ngài thành tâm ca ngợi, tán dương, ngày càng nhiều hơn và vô tận không bao giờ ngưng cũng không bao giờ đủ.}
71- Lời cầu xin của khách dành cho chủ thức ăn.

182- ((اللَّهُـمَّ بَارِكْ لَهُمْ فِيمَـا رَزَقْتَهُمْ، وَاغْفِـرْ لَهُمْ، وَارْحَـمْهُمْ))



Ý nghĩa: {Thưa Allah! Hãy ban phúc lành cho họ trong những bổng lộc mà Ngài đã cung cấp, hãy tha thứ và thương yêu họ.} Hadith do Muslim ghi lại.

72- Lời cầu xin khi đưc ai mời ăn hoc mời uống.

183- ((اللَّهُمَّ أَطْعِمْ مَـنْ أَطْعَمَنـِي، وَاسْـقِ مَـنْ سَـقَانِي))



Ý nghĩa: {Thưa Allah! Hãy cung cấp thức ăn, thức uống cho ai đã cung cấp thức ăn, thức uống cho bề tôi.} Hadith do Muslim ghi lại.
73- Lời cầu xin cho người khác khi đưc mời xả chay.

184-


((أَفْطَـرَ عِنْـدَكُمُ الصَّـائِمُـونَ، وَأَكَلَ طَعَـامَكُمُ الأَبْرَارُ، وَصَـلَّتْ عَلَيْـكُمُ الْمَـلاَئِكَةُ))

Ý nghĩa: {Những người nhịn chay đã xả chay cùng các bạn, đã ăn thức ăn của các bạn và các bạn đã được các Thiên Thần cầu xin cho sự tha thứ và thương yêu.} Hadith do Abu Dawud, Al-Nasa-y và Ibn Majah ghi lại và đã được Shaikh Al-Albany xác thực.
74- Khi mời người nhn chay d tic.

185- Rosul  nói:

قَالَ رَسُولُ اللَّهِ : ((إِذَا دُعِيَ أَحَدُكُمْ فَلْيُجِبْ، فَإِنْ كَانَ صَائِمًا فَلْيُصَلِّ، وَإِنْ كَانَ مُفْطِرًا فَلْيَطْعَمْ)) رواه مسلم.

Ai trong các bạn được mời dự tiệc thì hãy đáp lại lời mời. Nếu là người nhịn chay thì hãy cầu xin cho gia chủ sự tha thứ và phúc lành còn ai không nhịn chay thì hãy dùng.” Hadith do Muslim ghi lại.


75- Khi người nhn chay b chửi.

186- Thiên Sứ  nói:

قَالَ رَسُولَ اللَّهِ : ((الصِّيَامُ جُنَّةٌ فَلاَ يَرْفُثْ وَلاَ يَجْهَلْ وَإِنْ امْرُؤٌ قَاتَلَهُ أَوْ شَاتَمَهُ فَلْيَقُلْ: إِنِّي صَائِمٌ مَرَّتَيْنِ. وَالَّذِي نَفْسِي بِيَدِهِ لَخُلُوفُ فَمِ الصَّائِمِ أَطْيَبُ عِنْدَ اللَّهِ تَعَالَى مِنْ رِيحِ الْمِسْكِ، يَتْرُكُ طَعَامَهُ وَشَرَابَهُ وَشَهْوَتَهُ مِنْ أَجْلِي، الصِّيَامُ لِي، وَأَنَا أَجْزِي بِهِ وَالْحَسَنَةُ بِعَشْرِ أَمْثَالِهَا)) رواه البخاري ومسلم.

Sự nhịn chay là vật chắn, vì thế (khi nhịn chay) đừng văng tục nói bậy, đừng hành động dại dột. Nếu bị đuổi giết hoặc bị chửi thì hãy nói: ((إِنِّـي صَـائِمٌ، إِنِّـي صَـائِمٌ)) Ta thề với Đấng nắm giử linh hồn Ta, là mùi trong miệng của người nhịn chay đối với Allah còn thơm hơn cả mùi xạ hương. Allah phán: “Vì y đã bỏ thức ăn, thức uống và sự ham muốn (tình dục) vì TA. Sự nhịn chay là của TA và TA sẽ ban thưởng cho y, và mỗi việc làm tốt đẹp được nhân lên mười lần.”” Hadith do Al-Bukhory và Muslim ghi lại.



Ý nghĩa: {Thực sự tôi đang nhịn chay.}
76-Lời cầu xin khi đưc quả đầu mùa.

187-


((اللَّهُمَّ بَارِكْ لَنَا فِي ثَمَرِنَا، وَبَارِكْ لَنَا فِي مَدِينَتِنَا، وَبَارِكْ لَنَا فِي صَاعِنَا، وَبَارِكْ لَنَا فِي مُدِّنَا))

Ý nghĩa: {Thưa Allah! Hãy ban phúc lành cho chúng tôi trong mùa quả này, trong thành phố này, trong só và trong mud(1) của chúng tôi.} Hadith do Muslim ghi lại.
77- Lời cầu xin khi nhảy mủi.

188- Rosul  nói: “Khi ai trong các bạn hắt hơi thì hãy nói: ((الْحَمْـدُ لِلَّهِ))(1) khi người anh em hoặc người bạn của anh ta (hoặc người bên cạnh) nghe vậy thì hãy nói: ((يَرْحَمُـكَ اللهُ))(2) anh ta phải đáp lại:

((يَهْدِيـكُمُ اللهُ، وَيُصْـلِحُ بَالَكُمْ))(3).” Hadith do Al-Bukhory ghi lại.

(( Ý nghĩa: {Mọi lời ca ngợi đều kính dâng Allah}

(2( Ý nghĩa: {Cầu xin Allah thương yêu anh}

(3( Ý nghĩa: {Cầu xin Allah hướng dẫn và cải thiện việc làm của các anh.}


78- Khi nghe người Kafir nhảy mủi và y nói:

((اَلْحَمْـدُ لِلَّهِ)) hãy đáp li.

189- ((يَهْدِيـكُمُ اللهُ، وَيُصْـلِحُ بَالَكُمْ))


79- Lời chúc mừng cho người cưới vợ.

190- ((بَارَكَ اللهُ لَـكَ، وَبَارَكَ عَلَيْـكَ، وَجَمَـعَ بَيْنَكُمَـا فِـي خَيْرٍ))



Ý nghĩa: {Cầu xin Allah ban hồng phúc cho bạn và kết hợp hai bạn trong mọi điều tốt đẹp.} Hadith do Abu Dawud, Al-Tirmizy và Ibn Majah ghi lại.
80- Lời cầu xin khi cưới v hoặc mua súc vt.

191- Thiên Sứ  nói: “Khi ai trong các bạn cưới vợ hoặc mua một người đầy tớ, hãy nói:

((اللَّهُـمَّ إِنِّـي أَسْأَلُـكَ خَيْـرَهَا، وَخَيْـرَ مَـا جَبَلْتَهَا عَلَيْهِ، وَأَعُـوذُ بِكَ مِـنْ شَـرِّهَا، وَشَـرِّ مَـا جَبَلْتَهَا عَلَيْـهِ))

và khi mua lạc đà thì hãy cầm đỉnh bướu của nó và nói giống như vậy.” Hadith do Abu Dawud và Ibn Majah ghi lại.

Ý nghĩa: {Thưa Allah! Cầu xin hãy ban cho bề tôi cuộc sống tốt đẹp, hạnh phúc khi chung sống với cô ta và hưởng được mọi điều tốt đẹp mà Ngài đã tạo cho cô ta. Và cầu xin hãy che chở tránh mọi điều xấu từ cô ta và mọi điều xấu mà Ngài đã tạo cho cô ta.}

Lời cầu xin trên dành cho người mới cưới vợ áp dụng vào đêm động phòng. Đặt tay lên trán vợ và cầu xin.


81- Lời cầu xin trước khi quan h v chồng.

192- ((بِسْـمِ اللهِ، اللَّهُـمَّ جَـنَّبْنَا الشَّـيْطَانَ، وَجَنَّبِ الشَّـيْطَانَ مَا رَزَقْتَنَا))



Ý nghĩa: {Nhân danh Allah. Thưa Allah! Cầu xin hãy mang Shayton tránh xa chúng tôi và tránh xa mọi bổng lộc mà Ngài ban tặng cho chúng tôi.}

82- Lời cầu xin khi nóng gin.

193- ((ﮰ ﮱ ﮢ ﮣ ﮤ))

Xem ý nghĩa ở hadith số 4.
83- Lời cầu xin khi s thử thách (hoc tai nn) xảy ra đối với người khác.

194-


((الْحَمْدُ لِلَّهِ الَّذِي عَافَانِي مِمَّا ابْتَلاَكَ بِهِ، وَفَضَّلَنِي عَلَى كَثِيرٍ مِمَّنْ خَلَقَ تَفْضِيلاً))

Ý nghĩa: {Mọi lời ca ngợi, tụng niệm đều kính dâng Allah Đấng đã ban cho bề tôi tránh được sự thử thách (hoặc tai nạn) và đã ban cho bề tôi rất nhiều sự ưu đãi hơn những người khác.} Hadith do Al-Tirmizy ghi lại.
84- Nabi thường nói gì khi ngồi?

195- Ông Abdullah bin Umar  kể: “Trước kia, Nabi nói một trăm lần câu: ((رَبِّ اغْفِـرْ لِـي، وَتُبْ عَلَـيَّ، إِنَّكَ أَنْتَ التَّـوَّابُ الْغَفُورُ)) chỉ trong một lần ngồi.” Hadith do Al-Tirmizy ghi lại.



Ý nghĩa: {Thưa Thượng Đế bề tôi, hãy dung thứ và hãy chấp nhận sự sám hối của bề tôi. Bởi vì, Ngài là Đấng rất yêu thích ai quay lại sám hối, Ngài là Đấng Rất Mực Rộng Lượng.}
85- Lời cầu xin xóa ti trước khi đứng dy.

196- Rosul  nói: “Ai là người nói nhiều những lời không có ý nghĩa trong khi ngồi cùng nhóm thì hãy nói:

((سُبْـحَانَكَ اللَّهُـمَّ وَبِحَمْـدِكَ، أَشْـهَدُ أَنْ لاَ إِلَـٰهَ إِلاَّ أَنْتَ، أَسْـتَغْفِرُكَ وَأَتُـوبُ إِلَيْـكَ))

trước khi đứng dậy được Allah xóa sạch tội cho y trong lần ngồi đó.” Hadith do Abu Dawud, Al-Tirmizy và Al-Nasa-y ghi lại.

Xem ý nghĩa ở hadith số 15.


86- Đáp li khi đưc người khác cầu xin cho: ((غَفـَرَ اللهُ لَـكَ)). {Cầu xin Allah tha tội cho anh.}

197- ((وَلَـكَ)) {Và cho anh.}



87- Lời cảm ơn ai đã giúp đỡ.

198- ((جَـزَاكَ اللهُ خَيْـراً))



Ý nghĩa: {Cầu xin Allah ban tặng cho anh nhiều điều tốt.} Hadith do Al-Tirmizy ghi lại.
88- Làm những điều dưới đây đưc Allah bảo v tránh khỏi Đadjal.

199- Nabi  nói:

أَنَّ النَّبِيَّ  قَالَ: ((مَنْ حَفِظَ عَشْرَ آيَاتٍ مِنْ أَوَّلِ سُورَةِ الْكَهْف عُصِمَ مِنْ الدَّجَّالِ)) رواه مسلم.

Ai thuộc mười ayat đầu tiên của chương Al-Kahf được Allah bảo vệ tránh khỏi Đadjal.” Hadith do Muslim ghi lại.

Và cầu xin Allah che chở tránh khỏi Đadjal sau mỗi lần Solah. (Xem lại ở hadith số 55 và 56.)
89- Đáp li khi đưc người khác nói:((إِنِّـي أُحِبّـُكَ فِـي اللهِ)). {Thực sự, tôi thương anh vì Allah.}

200- ((أَحَبَّـكَ الَّذِي أَحْبَبْتَنِـي لَـهُ))



Ý nghĩa: {Sẽ thương yêu lại anh Đấng mà anh đã thương tôi vì Ngài.} Hadith do Abu Dawud ghi lại.
90- Lời cầu xin cho người khác khi quy cho bạn tài sản của anh ta.

201- ((بَارَكَ اللهُ لَـكَ فِـي أَهْلِـكَ وَمَـالِكَ))



Ý nghĩa: {Cầu xin Allah ban hồng phúc cho gia đình anh và tài sản của anh.} Hadith do Al-Bukhory ghi lại.
91- Lời cầu xin khi trả n cho người khác.

202- ((بَارَكَ اللهُ لَكَ فِي أَهْلِكَ وَمَالِكَ، إِنَّمَا جَزَاءُ السَّلَفِ الْحَمْدُ وَالأَدَاءُ))



Ý nghĩa: {Cầu xin Allah ban hồng phúc cho gia đình anh và tài sản của anh. Và phần thưởng của sự cho mượn là lời cám ơn và trả lại vật mượn.} Hadith do Al-Nasa-y và Ibn Majah ghi lại.
92- Lời cầu xin khi s phải phm ti Shirik (ti tổ hp).

203-


((اللَّهُـمَّ إِنِّـي أَعُـوذُ بِـكَ أَنْ أُشْـرِكَ بِكَ وَأَنَا أَعْلَـمُ، وَأَسْـتَغْفِرُكَ لِمَـا لاَ أَعْـلَمُ))

Ý nghĩa: {Thưa Allah! Cầu xin hãy che chở cho bề tôi tránh khỏi tội tổ hợp Ngài trong khi bề tôi hiểu biết và hãy tha thứ với những gì bề tôi không hiểu biết.} Hadith do Al-Nasa-y và Ibn Majah ghi lại.
93- Đáp li khi đưc người khác nói:((بَارَكَ اللهُ فِيكَ))

{Cầu xin Allah ban hồng phúc cho anh.}

204- ((وَفِيـكَ بَارَكَ اللهُ))

Ý nghĩa: {và cho anh.} Hadith do Al-Sany ghi lại.
94- Lời cầu xin tránh điềm xấu.

205- ((اللَّهُـمَّ لاَ طَيْرَ إِلاَّ طَيْرُكَ، وَلاَ خَـيْرَ إِلاَّ خَـيْرُكَ، وَلاَ إِلَـٰهَ غَيْرُكَ))



Ý nghĩa: {Thưa Allah! Không có điềm xấu nào cả ngoại trừ điềm xấu của Ngài gián xuống, và cũng không có điềm tốt nào cả mà chỉ có điềm tốt của Ngài ban tặng. Và cũng không có Thượng Đế nào được xứng được thờ phụng ngoại trừ Ngài.} Hadith do Ahmad và Al-Nasa-y ghi lại.
95- Lời cầu xin khi lên tàu, xe, máy bay hoc cởi nga, lc đà v.v.

206-


((ﮪ ﮫ، ﯯ ﯰ ﮋ ﭶ ﭷ ﭸ ﭹ ﭺ ﭻ ﭼ ﭽ ﭾ ﭿ ﮀ ﮁ ﮂ ﮃ ﮄﮊ (1) الْحَمْـدُ لِلَّّهِ، اَلْحَمْـدُ لِلَّّهِ، اَلْحَمْـدُ لِلَّّهِ، اللهُ أَكْبَـرُ، اللهُ أَكْبَرُ، اللهُ أَكْبَرُ، سُبْـحَانَكَ اللَّهُـمَّ إِنِّـي ظَلَمْـتُ نَفْسِـي، فَاغْفِـرْ لِـي، فَإِنَّـهُ لاَ يَغْفِـرُ الذُّنُـوبَ إِلاَّ أَنْتَ))

Ý nghĩa: {Nhân danh Allah. Mọi lời ca ngợi, tụng niệm đều kính dâng Allah Vinh quang thay Allah! Đấng đã chinh phục vật này cho chúng tôi sử dụng trong khi chúng tôi không có khả năng chinh phục. Và chắc chắn chúng tôi sẽ trở về gặp Thượng Đế của chúng tôi (vào Ngày Sau). Mọi lời ca ngợi, tụng niệm đều kính dâng Allah, Allah thật vĩ đại! Vinh quang thay Ngài ôi Thượng Đế của tôi! Quả thực, bề tôi đã sai quấy, cầu xin Ngài sự tha thứ, khoan dung cho bề tôi vì không ai có khả năng tha thứ tội lỗi mà chỉ có Ngài.} Hadith do Abu Dawud và Al-Tirmizy ghi lại.
96- Lời cầu xin khi bắt đầu chuyến đi.

207-


((ﰏ ﭸ، ﰏ ﭸ، ﰏ ﭸ ﮋ ﭶ ﭷ ﭸ ﭹ ﭺ ﭻ ﭼ ﭽ ﭾ ﭿ ﮀ ﮁ ﮂ ﮃ ﮄﮊ(1) اللَّهُـمَّ إِنَّا نَسْـأَلُكَ فِـي سَفَـرِنَا هَـذَا الْبِرَّ وَالتَّقْـوَى، وَمِـنَ الْعَمَلِ مَـا تَرْضَى. اللَّهُـمَّ هَوِّنْ عَلَيْنَـا سَفَـرَنَا هَـذَا، وَاطْوِ عَنَّا بُعْـدَهُ. اللَّهُمَّ أَنْتَ الصَّـاحِبُ فِـي السَّـفَرِ، وَالْخَلِيفَةُ فِـي الأَهْـلِ. اللَّهُـمَّ إِنِّـي أَعُـوذُ بِكَ مِـنْ وَعْثَاءِ السَّـفَرِ، وَكَآبَةِ الْمَنْظَرِ، وَسُـوءِ الْمُنْقَلَبِ فِـي الْمَـالِ وَالأَهْلِ))

Ý nghĩa: {Allah thật vĩ đại, Allah thật vĩ đại, Allah thật vĩ đại! Vinh quang thay Allah! Đấng đã chinh phục vật này cho chúng tôi sử dụng trong khi chúng tôi không có khả năng chinh phục. Và chắc chắn chúng tôi sẽ trở về gặp Thượng Đế của chúng tôi (vào Ngày Sau). Thưa Allah! Chúng tôi cầu xin hãy ban cho chuyến đi này đầy ý nghĩa và kính sợ (Ngài) và hãy ban cho chúng tôi thực hiện được những việc làm Ngài hài lòng. Thưa Allah! Hãy làm cho chuyến đi này thật thanh thản, dễ dàng và ngắn lại. Ngài là Đấng kề cận giúp đỡ bề tôi trong chuyến đi, là Đấng giám hộ gia đình. Cầu xin hãy che chở cho bề tôi tránh khỏi mọi khó khăn, mệt nhọc trong chuyến đi và tránh xa mọi điều xấu xảy ra trong gia đình cũng như tài sản khi trở về} Hadith do Muslim ghi lại.

Khi trở về đọc lời cầu xin trên và thêm:

((آيِبُـونَ، تَائِبُـونَ، عَابِـدُونَ، لِرَبَّنَـا حَامِـدُونَ))

Ý nghĩa: {Chúng tôi quay trở về sám hối, thành tâm tôn thờ và vì Thượng Đế của chúng tôi, chúng tôi ca tụng, tán dương.} Hadith do Muslim ghi lại.
97- Lời cầu xin khi vào thành phố hoặc xóm làng ...

208-


((اللَّهُـمَّ رَبَّ السَّـمَاوَاتِ السَّـبْعِ وَمَـا أَظْلَلْنَ، وَرَبَّ الأَرْضِينَ السَّـبْعِ وَمَـا أَقْلَلْنَ، وَرَبَّ الشَّـيَاطِينِ وَمَـا أَضْلَلْنَ، وَرَبَّ الرِّيَاحِ وَمَـا ذَرَيْنَ، أَسْـأَلُكَ خَـيْرَ هَـذِهِ الْقَرْيَةِ وَخَـيْرَ أَهْلِهَا، وَخَيْرَمَـا فِيْهَا, وَأَعُـوذُ بِكَ مِـنْ شِـرَّهَا وَشَـرَّ أَهْلِهَا، وَشَـرَّ مَـا فِيْهَا))

Ý nghĩa: {Thưa Allah! Ngài là Chủ Nhân của bảy tầng trời và những gì nó che mát. Là Chủ Nhân của bảy tầng đất và những gì đất bồng ẳp. Là Chủ Nhân của loài Shayton và những gì chúng làm lầm lạc. Là chủ Nhân của các cơn gió, cơn bão và những gì làm cho (mọi vật) bay. Bề tôi cầu xin những điều tốt ở ngôi làng này, ở thị dân và những kiến thức tốt đẹp của ngôi làng. Và hãy che chở tránh xa mọi tác hại của ngôi làng, những thói hư của thị dân và mọi kiến thức bất lợi của ngôi làng.} Hadith do Al-Hakim và Ibn Al-Sany ghi lại.
98- Lời cầu xin khi vào chợ.

209- Thiên Sứ  nói: “Ai vào chợ và nói:

((لاَ إِلَـٰهَ إِلاَّ اللهُ وَحْـدَهُ لاَ شَـرِيكَ لَـهُ، لَـهُ الْمُـلْكُ، وَلَـهُ الْحَمْـدُ، يُحْيِـي وَيُمِيتُ، وَهُـوَ حَـيٌّ لاَ يَمُـوتُ، بِيَـدِهِ الْخَيْـرُ، وَهُـوَ عَلَـى كُلِّ شَـيْءٍ قَدِيـرٌ))


Каталог: uploads -> books
books -> Tầm Quan Trọng Của Tâuhid & Sự Nguy Hiểm Của Bùa Ngải ] Tiếng Việt Vietnamese فيتنامي [
books -> Imam Muhammad Bin Abdul-Wahab
books -> Chữa Bệnh Bằng Những Lời Niệm Chú Từ Qur’an Và Sunnah
books -> Bạn Biết Gì Về Shi’ah (Shiite – Si-ai)?
books -> Riyadh Saaliheen (Những Ngôi Vườn Của Những Người Ngoan Đạo) Chương Sabr (Kiên Nhẫn)
books -> Ương Haj Các Sai Sót Khi Hành Hương Haj
books -> Dịch Thuật: Abu Hisaan Ibnu Ysa
books -> Kế Hoạch Cho Gia Đình 30 dự án hữu ích cho cá nhân, gia đình và cộng đồng trong tháng Ramadan
books -> Imam Muhammad Bin Abdul-Wahab Tiểu sử và sự tuyên truyền của ông
books -> Abdulla qodiriy nomidagi jizzax davlat pedagogika instituti

tải về 2.06 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương